Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc
A. Chu kì 2, nhóm IIIA.
B. Chu kì 3, nhóm IIA.
C. Chu kì 2, nhóm IIA.
D. Chu kì 3, nhóm IVA.
Đáp án C
Gọi số số proton, nơtron, electron trong X lần lượt là p, n và e.
Trong đó p = e.
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 13 vậy 2p + n = 13 (1)
Từ (1) và (2) có:
Vậy p = 4 thỏa mãn → số e của X là 4.
Cấu hình electron của X là . Vậy X ở chu kỳ 2, nhóm IIA.
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg ( Z = 12) là
Nguyên tử Fe ở 200C có khối lượng riêng là 7,87g/, với giả thiết trong tinh thể nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: còn cacbon có 2 đồng vị bền . Số lượng phân tử tạo thành từ các đồng vị trên là
Cho 1,2 gam kim loại M khi tan hết trong dung dịch HCl giải phóng 1,12 lít khí ở đktc. Kim loại M là
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 15 : 8, biết R có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là . Giá trị a là
Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: . Khối lượng nguyên tử trung bình của là 63,54. Thành phần % về khối lượng của trong là giá trị nào dưới đây? Biết MBr = 80
Nguyên tố M có 7 electron hóa trị, biết M là phi kim thuộc chu kì 4. Cấu hình electron của nguyên tử M là
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử