Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau: lần lượt là
A. -2, +4, +6.
B. +6, +4, +6.
C. +6, +6, +4.
D. +4, +6, +6.
Phần tự luận
Khi cho 0,9g một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì được 0,504 lít (đkct). Tìm kim loại X.
Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết ba giữa hai nguyên tử là:
Cho phương trình phản ứng hóa học sau:
. Trong phản ứng trên chất khử là:
Tính chất phi kim của các nguyên tố trong dãy N - P - As - Sb - Bi (nhóm VA) biến đổi theo chiều:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
Phần trắc nghiệm
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số thứ tự ô nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn.
Hợp chất của một nguyên tố có công thức . Oxit cao nhất của R chiếm 40% khối lượng R. R là:
Cho PTH . Tính thể tích khí thu được ở đktc khi cho 13g Zn tác dụng với 400ml 2,5M.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxy hóa khử.
Cho biết cấu hình electron của nguyên tố A là và cấu hình electron của nguyên tố B là Phát biểu đúng là