Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là
A. 1; 3; 5; 7
B. 2; 6; 10; 14
C. 2; 8; 18; 32
D. 2; 8; 14; 20
Đáp án B
Phân lớp s có 1 obitan → chứa 2 electron
Phân lớp p có chứa 3 obitan → chứa tối đa 6 electron
Phân lớp d có chứa 5 obitan → chứa tối đa 10 electron
Phân lớp f có chứa 7 obitan → chứa tối đa 14 electron
Cấu hình electron (dạng rút gọn)của các nguyên tố sau:
+ A có tổng số electron ở các phân lớp s là 3.
+ B có tổng số electron ở các phân lớp p là 2.
Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 4 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 3.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp M. Số proton có trong 1 nguyên tử X là
Nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s1. Trong một nguyên tử X có tổng số hạt mang điện là
Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X phân bố vào phân lớp 3d6.X là:
Xác định số hiệu nguyên tố A có tổng số electron ở các phân lớp s và p là 17
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố có tổng số electron trên các phân lớp p bằng 7 là:
Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N.
Cấu hình electron của X là:
Cho các nguyên tử K (Z = 19), Sc (Z = 21), Cr (Z = 24), Cu (Z = 29). Các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau là
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.
Nguyên tố R và cấu hình electron là