Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. Phản ứng xảy ra là : . Ở hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và khi đạt đến cân bằng lần lượt là
A. 0,2 M và 0,3 M
B. 0,08 M và 0,2 M
C. 0,12 M và 0,12 M
D. 0,08 M và 0,18 M
Đáp án D
Cân bằng phản ứng được thiết lập ở khi nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là . Hằng số K có giá trị là
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào phù hợp với một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng?
Xét cân bằng: ở . Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của tăng lên 9 lần thì nồng độ của
Xét phản ứng trong quá trình luyện gang:
Có các biện pháp:
(1) Tăng nhiệt độ phản ứng
(2) Tăng áp suất chung của hệ
(3) Giảm nhiệt độ phản ứng
(4) Tăng áp suất CO
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp làm tăng hiệu suất của phản ứng?
Cho cân bằng hóa học:
Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì
Phản ứng tổng hợp amoniac là :
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là
Xét phản ứng : . Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được so với ở nhiệt độ là 27,6 ; ở nhiệt độ là 34,5 . Có 3 ống nghiệm đựng khí (có nút kín). Sau đó : Ngâm ống thứ nhất vào cốc nước đá ; ngâm ống thứ hai vào cốc nước sôi ; ống thứ ba để ở điều kiện thường. Một thời gian sau, ta thấy
Cho các cân bằng sau :
(1)
(2)
(3)
(4)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là
Cho cân bằng: . Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là
Cho phản ứng hóa học: A + B → C
Nồng độ ban đầu của A là 1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là