15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học cực hay có đáp án
-
901 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai vì chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học.
B sai vì ở trạng thái cân bằng không phải là phản ứng dừng lại, mà phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau.
D sai vì ở trạng thái cân bằng nồng độ các chất trong phản ứng thuận nghịch được giữ nguyên.
Câu 2:
Cho cân bằng hóa học:
Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
Đáp án C
Chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch.
Câu 3:
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì
Đáp án C
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau.
Câu 4:
Xét phản ứng trong quá trình luyện gang:
Có các biện pháp:
(1) Tăng nhiệt độ phản ứng
(2) Tăng áp suất chung của hệ
(3) Giảm nhiệt độ phản ứng
(4) Tăng áp suất CO
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp làm tăng hiệu suất của phản ứng?
Đáp án B
phản ứng thuận thu nhiệt.
(1) Tăng nhiệt độ của phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều thuận.
(2) Tăng áp suất chung của hệ không làm ảnh hưởng đến cân bằng do số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau.
(3) Giảm nhiệt độ của phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt tức chiều nghịch.
(4) Tăng số mol CO cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm CO tức chiều thuận.
→ Vậy có hai biện pháp (1) và (4) làm tăng hiệu suất của hệ phản ứng.
Câu 5:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào phù hợp với một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng?
Đáp án D
Câu 6:
Cho phản ứng hóa học: A + B → C
Nồng độ ban đầu của A là 1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là
Đáp án D
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất B là:
Câu 7:
Cân bằng phản ứng được thiết lập ở khi nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là . Hằng số K có giá trị là
Đáp án C
Câu 8:
Xét phản ứng : . Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được so với ở nhiệt độ là 27,6 ; ở nhiệt độ là 34,5 . Có 3 ống nghiệm đựng khí (có nút kín). Sau đó : Ngâm ống thứ nhất vào cốc nước đá ; ngâm ống thứ hai vào cốc nước sôi ; ống thứ ba để ở điều kiện thường. Một thời gian sau, ta thấy
Đáp án B
Ở nhiệt độ hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với lớn hơn nhiệt độ → ở nhiệt độ có lượng lớn hơn ở nhiệt độ .
Mà > → khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tạo thành không màu); khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (tạo thành màu nâu).
Câu 9:
Cho các cân bằng sau :
(1)
(2)
(3)
(4)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là
Đáp án C
Phản ứng (3) và (4) có số mol khí ở hai vế phương trình hóa học bằng nhau nên thay đổi áp suất không làm cân bằng chuyển dịch.
Câu 10:
Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. Phản ứng xảy ra là : . Ở hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và khi đạt đến cân bằng lần lượt là
Đáp án D
Câu 11:
Xét cân bằng: ở . Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của tăng lên 9 lần thì nồng độ của
Đáp án B
Chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới, nhiệt độ không đổi → Kc không đổi.
→ nồng độ của tăng lên 9 lần thì nồng độ của tăng 3 lần
Câu 12:
Phản ứng tổng hợp amoniac là :
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là
Đáp án A
ΔH = –92kJ < 0 → phản ứng thuận tỏa nhiệt.
Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều nghịch → không giúp tăng hiệu suất tổng hợp
Câu 13:
Cho cân bằng: . Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là
Đáp án B
Khi tăng nhiệt độ, tỉ khối của hỗn hợp khí so với giảm → M khí giảm → n khí tăng → cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Chiều nghịch là phản ứng thu nhiệt; chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt