Mật độ dân số ở khu vực thành thị được xác định bằng
A. dân số nông thôn/Diện tích nông thôn (người/km2).
B. dân số thành thị/Diện tích cả nước (người/km2).
C. dân số thành thị/Diện tích thành thị (người/km2).
D. tổng số dân cả nước/Tổng diện tích cả nước (người/km2).
Đáp án C
Giải thích: Mật độ dân số ở khu vực thành thị được xác định bằng: Dân số thành thị/Diện tích thành thị (người/km2).
Châu Á có số dân đông nhất trên thế giới không phải do nguyên nhân nào sau đây?
Ở khu vực Đông Nam Á, quốc gia nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị đạt 100%?
Tiêu chí nào sau đây được dùng để thể hiện tình hình phân bố dân cư trên một lãnh thổ?
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005 (Đơn vị: %)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005?
Năm 2006, dân số Việt Nam là 84.156.000 người, diện tích nước ta là 331.212 km2. Mật độ dân số nước ta thời điểm này là
Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995 – 2005
Để thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm 1995 và 2005, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tổng số dân ở châu Mỹ tăng lên đáng kể do nguyên nhân nào sau đây?
Vùng nào sau đây của nước ta có mật độ dân số thấp nhất cả nước, đạt 69 người/km2 vào năm 2006?
Vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị thấp nhất nhưng lại có số dân đô thị cao nhất cả nước?
Thời kì 1650 - 2005, các châu lục nào sau đây có tỉ trọng dân cư tăng lên?
Vùng nào sau đây của nước ta có mật độ dân số cao nhất cả nước, đạt 1225 người/km2 vào năm 2006?