Khởi ngữ được hiểu là gì?
A. Là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
B. Là thành phần đứng trước vị ngữ để nêu lên đề tại được nói đến trong câu.
C. Là thành phần phụ của câu nêu lên hoàn cảnh và tình hình của sự việc được nói đến trong câu.
D. Là thành phần phụ của câu bộc lộ cảm xúc của người nói.
Chọn đáp án: A
Dấu hiệu nhận biết giữa chủ ngữ và khởi ngữ là việc có thể thêm quan hệ từ về, đối với vào trước hoặc cụm từ đó, đúng hay sai?
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
1. Phần mở đầu |
2. Phần nội dung |
3. Phần kết thúc |
a. Diễn biến kết quả của sự việc |
b. Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có). |
c. Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với biên bản sự vụ, hành chính), tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ. |