Môi là từ ngữ địa phương của vùng nào?
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Nam Bộ
Chọn đáp án: B → Môi: chỉ cái muôi, thìa múc canh
Đoạn thơ sau sử dụng những từ ngữ địa phương của vùng nào?
Hủ qua xanh, hủ qua trắng
Hủ qua mắc nắng hủ qua đèo
Thương em, thì anh làm giấy giao kèo
Lăn tay điểm chỉ mới thiệt con mèo của em
Miền Bắc gọi hòm là quan tài. Còn miền Trung và miền Nam gọi hòm là vật dụng làm bằng gỗ hoặc kim loại có đậy nắp. Đúng hay sai?
Đoạn thơ sau sử dụng những từ ngữ địa phương của vùng nào?
Gan chi gan rứa mẹ nờ?
Mẹ rằng cứu nước, mình chờ mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái con trai
Sáu mươi còn một chút tài, chút tài đò đưa.
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
1. Phần mở đầu |
2. Phần nội dung |
3. Phần kết thúc |
a. Diễn biến kết quả của sự việc |
b. Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có). |
c. Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với biên bản sự vụ, hành chính), tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ. |