Năm 1985 1995 2004 2014 Xuất khẩu 39,3 53,5 51,4 54,5 Nhập khẩu 60,7 46,5 48,6 45,5 Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2014?
A. Miền.
B. Tròn.
C. Cột ghép.
D. Cột chồng.
Giải thích: Bảng số liệu có 4 năm và yêu cầu là thể hiện cơ cấu do đó biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền
+ Biểu đồ tròn chỉ nên dùng cho dưới 3 năm.
+ Biểu đồ cột trong bài này thể hiện không trực quan được như biểu đồ miền.
Đáp án: A
Ngành công nào không phải ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản?
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm phát triển kinh tế của các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á?
Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Trung Quốc trong những năm trở lại đây có những thay đổi lớn lao?
Trong những năm trở lại đây nền kinh tế Trung Quốc có những thành tựu nào sau đây?
Nhân tố quan trọng nhất giúp Nhật Bản vươn lên trở thành cường quốc thứ 2 thế giới là
Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do
Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết, nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng giá trị xuất khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 – 2014?
Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên nhân chủ yếu Nhật Bản trở thành một trong những cường quốc kinh tế của thế giới?
Đâu không phải là nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển và thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế Trung Quốc?
Nhân tố nào sau đây là nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển và thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế Trung Quốc?