Dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu gập đôi dây dẫn thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng gấp 2 lần.
C. giảm đi 2 lần.
B. giảm đi 4 lần.
D. không thay đổi
Công thức tính điện trở của một dây dẫn: \[R = \rho \frac{\ell }{S} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}R \sim \ell \\R \sim \frac{1}{S}\end{array} \right.\]
Nếu gập đôi chiều dài dây dẫn thì \[\ell = \frac{{{\ell _o}}}{2}\] và \[S = 2{S_0}\] (\[{\ell _o}\]và S0là chiều dài và tiết diện của dây dẫn ban đầu) Điện trở của dây dẫn giảm đi 4 lần.
Chọn đáp án B
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1= R2= R3= 12\(\Omega \) mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị nào trong các giá trị sau:
Một bóng đèn có ghi 12V – 9W. Cho biết ý nghĩa của con số ghi trên đèn và phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế bằng bao nhiêu để nó hoạt động bình thường?
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở:R1= R2= R3= 60 mắc song song với nhau. Rtđcủa đoạn mạch có giá trị nào trong các giá trị sau:
a) Tính công suất của bếp điện.
b) Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong khoảng thời gian trên ra đơn vị Jun và số đếm của công tơ điện.
Một dây nhôm dài 100m, có tiết diện 1mm2thì có điện trở là 1,7\[\Omega \]. Một dây nhôm khác có tiết diện 0,2mm2có điện trở là 17\[\Omega \] thì có chiều dài là:
Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 55Ω dài 5,5m. Tính tiết diện của dây nikêlin. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6Ωm
Cho mạch điện như hình vẽ hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24V. Biến trở được làm bằng chất có điện trở suất 0,5.10-6\[\Omega \]m, dài 6m và tiết diện là 0,2 mm2
Trên đèn Đ có ghi 20V – 0,8A, điện trở R = 12\[\Omega \].
a) Tính giá trị lớn nhất của biến trở.
b) Khi biến trở có điện trở lớn nhất, tính điện trở tương đương của mạch
và để đèn sáng bình thường ta phải điều chỉnh biến trở, tính giá trị điện trở
của biến trở lúc này.