Có bốn dung dịch: NaCl, Na2SO4, NH4NO3và HNO3đựng trong bốn bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dung dịch. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
- Lấy mẫu thử cho vào từng ống nghiệm riêng biệt và đánh số.
- Lần lượt nhỏ 1 ít dung dịch Ba(OH)2 vào từng ống nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra:
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm đựng Na2SO4.
+ Ống nghiệm có khi mùi khai bay ra là ống nghiệm đựng NH4NO3
Phương trình hóa học:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4¯ trắng + 2NaOH.
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑+ 2H2O.
Hai ống nghiệm còn lại không có hiện tượng.
- Cho 1 ít bột Cu vào 2 ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào thấy Cu tan ra thành dung dịch màu xanh, có khí không màu hoá nâu trong không khí bay ra là ống nghiệm đựng HNO3.
Còn lại là NaCl.
Phương trình hóa học:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 (xanh) + 2NO↑ + 4H2O
2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)
Cho 0,1 mol NH4Cl tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 đun nóng, thu được a mol NH3. Giá trị của a là
Cho 2,4 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X, phản ứng không có khí sinh ra. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.
Phương trình nào sau đây là phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa NaOH với HCl trong dung dịch?
Phương trình ion Fe2++ 2OH–Fe (OH)2 ứng với phương trình phân tử của cặp chất nào?
Cho các chất: Ca(OH)2, NH4Cl, NaHSO4 và KOH. Có bao nhiêu dung dịch làm quì tím chuyển màu xanh?
Dung dịch chất nào sau đây dẫn được điện?
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24.
Có mấy chất điện li mạnh trong số: HCl, H2O, NaNO3, NaOH, Al(OH)3, HF?