Hỗn hợp X gồm N2và H2có tỉ khối so với hiđro là 3,6. Cho X qua xúc tác, nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 25/17. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 50%.
Đáp án C
Giả sử số mol của N2là 1 mol. Gọi số mol của H2là a mol
Mhỗn hợp= 3,6.2 = 7,2
⇒==7,2 ⇒ a = 4
⇒ mX= 28.1 + 2.4 = 36 g
N2+ 3H22NH3
Ban đầu140 (mol)
Phản ứng x3x 2x (mol)
Cân bằng 1-x4-3x2x (mol)
⇒ Hiệu suất phản ứng tính theo N2
Số mol hỗn hợp sau n = 1- x + 4 - 3x + 2x = 5 - 2x (mol)
Mặt khác tỉ khối của Y so với X là 25/17 nên
MY=. Mx=.7,2 =10,6
⇒ mY= 10,6(5-2x)
Mặt khác theo định luật bảo toàn khối lượng có mY= mX= 36g
⇒ 10,6(5-2x) = 36
⇒ x = 0,8 ⇒ H = 80%.
Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
Cho 2 dung dịch H2SO4và HF có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 50 phân tử HF thì có 1 phân tử điện li)
Để trung hoà 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,3 M cần dùng V ml dd Ba(OH)20,2M. V có giá trị là
Cho từ từ dung dịch NH3đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?
Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu2+; 0,2 mol K+; 0,3 mol Cl-và b mol SO42-. Giá trị của b là
Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, NaHSO4, Na2CO3, MgCl2. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2là