A. 0.
B. 4 cm.
C. 0,4 cm.
D. 3cm.
+ Khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc liên tiếp bằng 0 là \(\frac{T}{2}\)
\(\frac{T}{2} = {t_2} - {t_1} \Rightarrow T = 1,5s\)
+ Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó:
\({v_{tb}} = \frac{{2A}}{{\frac{T}{2}}} \Leftrightarrow 16 = \frac{{4A}}{{1,5}} \Rightarrow A = 6cm\)
+ Tại \({t_1} = 3,25s = 2T + \frac{T}{6}\), vật đang ở biên.
Sử dụng đường tròn lượng giác, xác định được tại t = 0, chất điểm có
\(x = \frac{A}{2} = 3cm\)
Chọn đáp án D
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t}})V,\,t(s)\), \({U_0},\,\omega \), R có giá trị không đổi. Khi \(L = {L_1} = \frac{3}{\pi }H\) hoặc \(L = {L_2} = \frac{3}{{2\pi }}H\)thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng một giá trị. Tỉ số hệ số công suất của mạch khi \(L = {L_1}\) và khi \(L = {L_2}\) là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chi có cuộn cảm thuần \[L = \frac{{0,6}}{\pi }\] H, đoạn mạch MB gồm tụ điện C và điện trở \[R = 10\sqrt 3 \] Ω nối tiếp. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \[\frac{{2\pi }}{3}\] so với điện áp hai đầu đoạn mạch MB. Điện dung của tụ điện bằng