a)
b) \(\left( {x + \frac{3}{{10}}} \right).\frac{1}{2} = \frac{{17}}{{12}}\)
a) \(x + \frac{2}{3} = \frac{5}{4}\)
\(x = \frac{5}{4} - \frac{2}{3}\)
\(x = \frac{{15}}{{12}} - \frac{8}{{12}}\)
\(x = \frac{{15 - 8}}{{12}}\)
\(x = \frac{7}{{12}}\)
b) \(\left( {x + \frac{3}{{10}}} \right).\frac{1}{2} = \frac{{17}}{{12}}\)
\(x + \frac{3}{{10}} = \frac{{17}}{{12}}:\frac{1}{2}\)
\(x + \frac{3}{{10}} = \frac{{17}}{{12}}.\frac{2}{1}\)
\(x + \frac{3}{{10}} = \frac{{17}}{6}\)
\(x = \frac{{17}}{6} - \frac{3}{{10}}\)
\(x = \frac{{85}}{{30}} - \frac{9}{{30}}\)
\(x = \frac{{85 - 9}}{{30}}\)
\(x = \frac{{76}}{{30}}\)
\(x = \frac{{76:2}}{{30:2}} = \frac{{38}}{{15}}\)
Sau khi kiểm tra sức khỏe, giáo viên thu được số liệu cân nặng của học sinh tổ 1 dưới dạng bảng sau:
Cân nặng |
Số học sinh |
35kg |
1 |
37kg |
4 |
39kg |
3 |
40kg |
2 |
a) Em hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Em hãy cho biết cân nặng trung bình của tổ 1 là bao nhiêu.
II. Tự luận
Thực hiện phép tính
a)
b) \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{ - 9}}{2}} \right)\)
c) \(\frac{3}{4}.\frac{{11}}{{27}} + \frac{{16}}{{27}}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\)
d) \(\frac{{27}}{{23}} - \frac{{ - 5}}{{21}} - \frac{4}{{23}} + \frac{{16}}{{21}} + \frac{1}{2}\)
Cho biết AB = 3cm; BC = 7cm; AD = 9cm; CD = 4cm.
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD với độ dài đoạn thẳng AD.