Sau khi kiểm tra sức khỏe, giáo viên thu được số liệu cân nặng của học sinh tổ 1 dưới dạng bảng sau:
Cân nặng |
Số học sinh |
35kg |
1 |
37kg |
4 |
39kg |
3 |
40kg |
2 |
a) Em hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Em hãy cho biết cân nặng trung bình của tổ 1 là bao nhiêu.
a) Đối tượng thống kê là cân nặng của học sinh tổ 1
Tiêu chí thông kê là số học sinh ứng với mỗi loại cân nặng.
b) cân nặng trung bình của tổ 1 là:
\(\frac{{35.1 + 37.4 + 39.3 + 40.2}}{{10}}\) = \(\frac{{35 + 148 + 117 + 80}}{{10}} = \frac{{380}}{{10}}\) = 38 (kg)
II. Tự luận
Thực hiện phép tính
a)
b) \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{ - 9}}{2}} \right)\)
c) \(\frac{3}{4}.\frac{{11}}{{27}} + \frac{{16}}{{27}}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\)
d) \(\frac{{27}}{{23}} - \frac{{ - 5}}{{21}} - \frac{4}{{23}} + \frac{{16}}{{21}} + \frac{1}{2}\)
Cho biết AB = 3cm; BC = 7cm; AD = 9cm; CD = 4cm.
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD với độ dài đoạn thẳng AD.
a)
b) \(\left( {x + \frac{3}{{10}}} \right).\frac{1}{2} = \frac{{17}}{{12}}\)