So sánh giá trị tuyệt đối của số \(\sqrt 2 \) và –1,5.
A. \(\left| {\sqrt 2 } \right|\) > |–1,5|;
B. \(\left| {\sqrt 2 } \right|\) < |–1,5|;
</>
C. \(\left| {\sqrt 2 } \right|\) = |–1,5|;
D. Không so sánh được.
Đáp án đúng là: B
Giá trị tuyệt đối của một số thực x luôn là số không âm nên \(\left| {\sqrt 2 } \right| = \sqrt 2 \); |–1,5| = 1,5.
Ta có: \(\sqrt 2 \approx 1,414...\).
Vì 1,414... < 1,5 nên \(\sqrt 2 < 1,5\).
Do đó \(\left| {\sqrt 2 } \right|\) < |–1,5|.
Trong các số \(\sqrt {4687} \) ; \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5 có bao nhiêu số là số hữu tỉ?
Một khu đất hình vuông có diện tích 196 m2. Người rào xung quanh khu đất đó. Cần dùng bao nhiêu mét rào để rào xung quanh khu đất đó, biết người ta để ra 1,5 m để làm lối đi?
Chọn đáp án đúng. Cho biểu thức C = \(\frac{1}{{\sqrt {| - 16|} }}\).
Trong các số |− 9,35|; \(\sqrt {50} \); 6,(23); \(\sqrt 3 \) số lớn nhất là:
Giá trị của biểu thức B = |−\(\sqrt {16} \)| + \(\sqrt {\left| { - 25} \right|} \)là:
Cho một hình vuông có cạnh 6,5 m và một hình chữ nhật có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 3,5 m. So sánh diện tích của hai hình trên.
Trong các số \(\frac{2}{{11}};\,\,0,232323...;\,\,0,20022...;\,\,\sqrt {\frac{1}{4}} \) , số vô tỉ?
Độ dài một cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích 225 m2 là: