A. Zn và H2O.
B. Fe và KCl.
D. Al và HCl.
Đáp án đúng là: D
Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
Ví dụ: 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
Cho a gam sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được FeCl2 và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là
Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R.
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch HCl dư, thu được ZnCl2 và khí H2.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng muối ZnCl2 thu được.
d. Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng.
Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn: Khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic