Cho a gam sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được FeCl2 và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là
A. 11,2.
C. 22,4.
D. 1,12.
Đáp án đúng là: A
(mol)
Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng: nFe = = 0,2 (mol)
a = mFe = 0,2.56 = 11,2 (gam)
Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R.
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch HCl dư, thu được ZnCl2 và khí H2.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng muối ZnCl2 thu được.
d. Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng.
Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn: Khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic