Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi Lão Hạc thổi cái mồi rơm, châm đóm. Tôi đã thông điếu và bỏ thuốc rồi. Tôi mời lão hút trước. Nhưng lão không nghe...- Ông giáo hút trước đi.Lão đưa đóm cho tôi...- Tôi xin cụ...Và tôi cầm lấy đóm, vo viên một điếu. Tôi rít một hơi xong, thông điếu rồi mới đặt vàolòng lão. Lão bỏ thuốc, nhưng chưa hút vội. Lão cầm lấy đóm, gạt tàn, và bảo:- Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!
(Lão Hạc – Nam Cao)
Từ cách xưng hô trên, ta rút ra bài học gì trong xưng hô?
A.Luôn xưng hô đúng theo tuổi tác
B.Xưng hô theo vai vế, tầng lớp trong xã hội
C.Căn cứ vào đối tượng và đặc điểm của tình huống để xưng hô cho thích hợp
D.Xưng hô thoải mái tùy trạng thái cảm xúc
Từ cách xưng hô trên, ta rút ra bài học căn cứ vào đối tượng và đặc điểm của tình huống để xưng hô cho thích hợp
Đáp án cần chọn là: C
Trong câu “Chúng tôi tham dự Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em để cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn thể nhân loại: Hãy đảm bảo cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn.”Từ “chúng tôi” trong câu trên được ai dùng?
Đâu là nhận xét chính xác về hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt?
Người nói cần căn cứ vào điều gì để lựa chọn từ ngữ xưng hô cho phù hợp?
Nhận định nào nói đúng nhất khi chúng ta muốn lựa chọn từ ngữ xưng hô trong hội thoại?
Trong câu “Thằng kia! Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? Nộp tiền sưu! Mau!” từ ngữ xưng hô thuộc từ loại gì?
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi Lão Hạc thổi cái mồi rơm, châm đóm. Tôi đã thông điếu và bỏ thuốc rồi. Tôi mời lão hút trước. Nhưng lão không nghe...- Ông giáo hút trước đi.Lão đưa đóm cho tôi...- Tôi xin cụ...Và tôi cầm lấy đóm, vo viên một điếu. Tôi rít một hơi xong, thông điếu rồi mới đặt vàolòng lão. Lão bỏ thuốc, nhưng chưa hút vội. Lão cầm lấy đóm, gạt tàn, và bảo:- Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!
(Lão Hạc – Nam Cao)
Từ ngữ xưng hô của lão Hạc với ông giáo là gì?
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
1. Phần mở đầu |
2. Phần nội dung |
3. Phần kết thúc |
a. Diễn biến kết quả của sự việc |
b. Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có). |
c. Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với biên bản sự vụ, hành chính), tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ. |