Đoạn trích trong phần ngoặc kép là lời của ai?
A.Thúy Kiều
B.Thúy Vân
C.Hoạn Thư
D.Thúc Sinh
Đoạn trích trong phần ngoặc kép là lời của Thúy Kiều.
Đáp án cần chọn là: A
Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu “Cho gươm mời đến Thúc lang/ Mặt như chàm đổ mình đường dẽ run”?
Rằng:"Tôi chút phận đàn bà
Ghen tuông thì cũng người ta thường tình
Nghĩ cho khi gác viết kinh
Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo
Lòng riêng riêng những kính yêu
Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai
Trót lòng gây việc chông gai
Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng"
Khen cho:"Thật đã nên rằng
Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời
Tha ra thì cũng may đời
Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen
Đã lòng tri quá thì nên"
Truyền quân lệnh xuống trướng tiền tha ngay.
(Thúy Kiều báo ân báo oán SGK Ngữ văn 9, tập một)
Ai là tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên?
Thoắt trông nàng đã chào thưa:
"Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây!
Đàn bà dễ có mấy tay
Đời xưa mấy mặt đời này mấy gan!
Dễ dàng là thói hồng nhan
Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều"
Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu
Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca
(Thúy Kiều báo ân báo oán SGK Ngữ văn 9, tập một)
Đoạn trích trên được trích trong phần nào của Truyện Kiều?
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Cho gươm mời đến Thúc lang
Mặt như chàm đổ mình đường dẽ run
Nàng rằng: "Nghĩa nặng nghìn non
Lâm Tri người cũ chàng còn nhớ không?
Sâm Thương chẳng vẹn chữ tòng
Tại ai há dám phụ lòng cố nhân?
Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân
Tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là
Vợ chàng quỉ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
Kiến bò miệng chén chưa lâu
Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa"
(SGK Ngữ văn 9, tập một)
Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích trên.
Đoạn trích trên cho thấy nhân vật Hoạn Thư là người như thế nào?
Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp khi nói về cách hành xử của Thúy Kiều trong đoạn trích trên?
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
1. Phần mở đầu |
2. Phần nội dung |
3. Phần kết thúc |
a. Diễn biến kết quả của sự việc |
b. Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có). |
c. Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với biên bản sự vụ, hành chính), tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ. |