Cho 6,72 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 2,688 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Fe.
C. Zn.
D. Al.
Đáp án đúng là: B
Gọi hóa trị của kim loại M là n.
Phương trình hóa học: 2M + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2.
\[{n_{{H_2}}}\]= 0,12 (mol) nM = \[\frac{{2{n_{{H_2}}}}}{n} = \frac{{0,24}}{n}\] (mol).
MM = \[\frac{{6,72 \times n}}{{0,24}}\]= 28n.
Chọn n = 2 MM = 56 (amu) M là kim loại Fe.
Nguyên tử chlorine có Z = 17. Xu hướng cơ bản của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết hóa học là
Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng
Theo quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng
Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z = 11); P (Z = 15); Ne (Z = 10). Trong các nguyên tử trên, nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là
Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc. Hai kim loại đó là
Cation M+ và anion X- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X thu được sản phẩm là
Nguyên tử sodium có Z = 11. Xu hướng cơ bản của nguyên tử sodium khi hình thành liên kết hóa học là
Oxygen có Z = 8, xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học là
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?