CTPT của etilen là
Chọn B
Etilen: C2H4.
Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm etan và etilen (ở đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
Cho 8 gam ankin X tác dụng với tối đa 400 ml dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử X là
Công thức phân tử của buta – 1,3 – đien (đivinyl) và isopren (2 –metylbuta–1,3–đien) lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan và 3,36 lít khí axetilen thu được V lít khí CO2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, giá trị của V là
Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là.
Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Cho 3,3 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Hỗn hợp khí X gồm axetilen và etilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch trong thu được 2,4 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 6,4 gam trong dung dịch. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm: eten, propen,but – 2 – en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi ở đktc thu được 5,376 lít ở đktc và 4,32 gam nước. Giá trị của b là
Cho các hợp chất sau: (a) etylenglicol; (b) propan – 1,3 – điol; (c) glixerol; (d) etanol; (e) đimetyl ete. Các chất đều tác dụng được với Na và Cu(OH)2 là