Đốt cháy hoàn toàn 2,53 gam hỗn hợp CH4, C2H6 và C4H10 thu được 7,48 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 4,05.
D. 4,41.
D
Đặt công thức tổng quát của các chất trong hỗn hợp là CxHy.
Ta có mC + mH = mCxHy = 2,53 gam.
Mà mC = nCO2 × 12 = 0,17.12 = 2,04 gam
⇒ mH = 2,53 – 2,04 = 0,49 gam.
Bảo toàn H ⇒ nH2O = = 0,245 mol
⇒ mH2O = 0,245.18 = 4,41 gam.
Chất nào sau đây không thể điều chế được metan bằng một phương trình hóa học trực tiếp?
Khi cho buta - l,3 - đien tác dụng với HBr (tỉ lệ mol 1:1) ở 400C sản phẩm chính thu được là
Cho các phát biểu sau:
1. Ankin tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
2. Axetilen tác dụng với nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm chính là anđehit.
3. Trong phản ứng của metan với khí clo theo tỉ lệ mol 1: 2, sản phẩm tạo ra là metylen clorua.
4. Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 3,36 lít CO2 ở đktc và 1,8 gam H2O. Giá trị của V là
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ sổ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là
Cho các chất sau: but – 2- en; propen; etan; propin. Chất có đồng phân hình học là
Viết phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện nếu có :
a. C2H4(OH)2 + Cu(OH)2
b. C6H5OH + NaOH
c. C2H2 + AgNO3/NH3 dư
d. CH2 = CH2 + Br2
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Axit Y là
Để phân biệt các chất lỏng: stiren; phenol; benzen đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn có thể dùng hóa chất là
Cho sơ đồ phản ứng: . Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?