Hỗn hợp X gồm C2H6 và 1 anken có tỉ lệ mol là 2 : 3. Cho 5,6 lít hỗn hợp X qua 100 gam dung dịch brom 16%, sau khi phản ứng kết thúc thấy còn lại hỗn hợp khí Y bay ra có tỉ khối hơi so với hiđro là 17. Xác định công thức phân tử của anken.
Gọi công thức tổng quát của anken là CnH2n
Số mol của X là: nX = = 0,25 mol
Do X gồm C2H6 và 1 anken có tỉ lệ mol là 2 : 3
Suy ra = 0,1 mol, nanken = 0,15 mol
Có = 16 gam suy ra = 0,1 mol
Suy ra anken dư: nanken dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
Sau phản ứng hỗn hợp khí thu được gồm 0,05 mol anken và 0,1 mol C2H6
Có Mkhí = = 17.2 suy ra n = 3
Vậy công thức phân tử của anken là: C3H6.
Hỗn hợp X gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với H2 bằng 17,5. Đốt cháy hoàn toàn 7,0 gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Hỗn hợp X (gồm CH4 và C3H8) có tỉ khối so với không khí bằng 0,793. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X (đktc) rồi hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm bằng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho 0,15 mol C3H4 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa màu vàng. Giá trị của m là
Từ axetilen, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết các phương trình phản ứng điều chế PVC và PE.
Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
Khi thực hiện phản ứng trùng hợp hiđrocacbon X thu được sản phẩm có tên gọi là poliisopren. Chất X là