Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án B
Áp dụng bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)
Mà MY = 11.2 = 22 ⇒ nY = \(\frac{{8,8}}{{22}}\) = 0,4 mol
Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol
Ta có:\({n_{{H_2}}}\)phản ứng + \({n_{B{r_2}}}\)= \(2{n_{{C_2}{H_2}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}\)
⇒ \({n_{B{r_2}}}\)= 2.0,1 + 0,2 - 0,2 = 0,2 mol
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 ml hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
X có công thức cấu tạo CH2=CH-CH2-CH3. Tên gọi thông thường của X là
Cho các chất (1) H2/Ni, t°; (2) dung dịch Br2; (3) dung dịch AgNO3 /NH3; (4) dung dịch KMnO4. Số chất etilen phản ứng được là
Đốt cháy hoàn toàn ankin X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số mol ankin phản ứng là
Có 3 khí: C2H2, C2H4, C2H6. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây phân biệt 3 khí trên:
Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3 gam và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
Xác định X, Z trong chuỗi sau: CH4 → X → Y→ Z → Cao su buna (với điều kiện phản ứng có đủ). X, Z lần lượt là
Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan?
Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là