Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in cho qua bình dựng dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 14,7 gam kết tủa màu vàng. Thành phần % thể tích của mỗi khí trong X là
A. C3H4 80% và C4H6 20%.
B. C3H4 50% và C4H6 50%.
C. C3H4 33% và C4H6 67%.
D. C3H4 25% và C4H6 75%.
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
CH ≡ C – CH3 + AgNO3 + NH3 ⟶ Ag – C ≡ C – CH3↓ + NH4NO3
Ta có: \({n_{hh\,\,X}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,02\,mol\)
\({n_{propin}} = {n_ \downarrow } = \frac{{14,7}}{{147}} = 0,1\,mol\)
⇒ nbut-2-in = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
⇒ %C3H4 = %C4H6 = 50%
Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 80%. Công thức phân tử của ankan X là:
Cho 0,15 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được
Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch nước brom trên?
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là