IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Khoa học tự nhiên Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề số 5

  • 1149 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức cấu tạo thu gọn của buta-1,3-đien là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức cấu tạo thu gọn của buta-1,3-đien là CH2 = CH – CH = CH2.


Câu 2:

Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức ankan là CnH2n + 2 với n ≥ 1.

Theo bài ta có:

\(\frac{{12n}}{{14n + 2}}.100 = 82,76\)

n = 4

Công thức phân tử của ankan là C410.


Câu 3:

Hiđrocacbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?

Xem đáp án

Đáp án A

Dãy đồng đẳng của anken có công thức chung là CnH2n với n ≥ 2.


Câu 4:

Cho các chất sau: metan, propen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức cấu tạo của các chất:

Metan: CH4

Propen: CH2 = CH – CH3

But – 2 – in: CH3 – C ≡ C – CH3

Axetilen: CH ≡ CH

A sai vì chỉ có 3 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là propen, but-2-in và axetilen.

B sai vì chỉ có 1 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là axetilen.

C đúng.

D sai vì có 3 chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là propen, but-2-in và axetilen.


Câu 5:

Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch nước brom trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: 1 phân tử etilen sẽ phản ứng với 1 phân tử brom.

Nhưng 1 phân tử axetilen sẽ phản ứng được với 2 phân tử brom.

Khi đó: 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước brom.

Vậy 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa 50.2 = 100 ml dung dịch nước brom.


Câu 6:

Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi công thức của ankylbenzen là \({C_n}{H_{2n - 6}}\) với n ≥ 6.

Theo bài ta có: \(\frac{{12.n}}{{14n - 6}}.100 = 90,566\) n = 8

Công thức phân tử của X là C8H10

Các đồng phân của X là:

Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là (ảnh 1)

Có 4 đồng phân.


Câu 7:

Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì tạo ra

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình đốt cháy ankan:

CnH2n + 2 + (\(\frac{{3n + 1}}{2}\)) O2 n CO2 + (n + 1) H2O

Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì tạo ra số mol H2O lớn hơn số mol CO2.


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Vậy số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\); \({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,8}}{{18}} = 0,1\,mol\)

\({n_{hh\,\,ankin}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}\)= 0,15 – 0,1 = 0,05 mol


Câu 9:

Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là

Xem đáp án

Đáp án C

Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4 X là ankylbenzen.

Công thức của X có dạng CnH2n – 6 với n ≥ 6.

Mà MX = 29. 3,173 = 92

14n – 6 = 92

n = 7

X là toluen.


Câu 10:

Anken nào sau đây có đồng phân hình học

Xem đáp án

Đáp án C

Anken có đồng phân hình học khi có dạng:

Anken nào sau đây có đồng phân hình học (ảnh 1) với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)

pent-2-en có đồng phân hình học.

Anken nào sau đây có đồng phân hình học (ảnh 2)

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{9,45}}{{18}} = 0,525\,mol\)

\({n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\)

\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{Ankan}}\)= 0,525 – 0,15 = 0,375 mol

\({n_{CaC{O_3} \downarrow }} = {n_{C{O_2}}} = 0,375\,mol\)

\({m_ \downarrow }\)= 0,375 .100 = 37,5 gam


Câu 12:

Dãy đồng đẳng của ankan có công thức chung là

Xem đáp án

Đáp án D

Dãy đồng đẳng của ankan có công thức chung là: CnH2n+2 (n ≥ 1).


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H6, C3H4 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. m có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4\,mol\); \({n_{{H_2}O}} = \frac{{10,8}}{{18}} = 0,6\,mol\)

nC = 0,4 mol; nH = 0,6.2 = 1,2 mol

mX = mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 gam


Câu 14:

Stiren không có khả năng phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức cấu tạo của stiren: C6H5 – CH = CH2.

Stiren không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 vì không có liên kết ba ở đầu mạch.


Câu 15:

Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành?

Xem đáp án

Đáp án B

Liên kết đôi là do một liên kết σ và một liên kết π tạo thành.


Câu 16:

Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in cho qua bình dựng dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 14,7 gam kết tủa màu vàng. Thành phần % thể tích của mỗi khí trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng:

CH ≡ C – CH3 + AgNO3 + NH3 Ag – C ≡ C – CH3↓ + NH4NO3

Ta có: \({n_{hh\,\,X}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,02\,mol\)

\({n_{propin}} = {n_ \downarrow } = \frac{{14,7}}{{147}} = 0,1\,mol\)

nbut-2-in = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

%C3H4 = %C4H6 = 50%


Câu 17:

Chất nào sau đây có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt?

Xem đáp án

Đáp án D

Axetilen có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.

Phương trình hóa học:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3


Câu 18:

X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: MX = 29.2 = 58

X có công thức phân tử là C4H10.


Câu 19:

Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COONa (r) + NaOH   CH4 + Na2CO3

X là khí CH4.


Câu 20:

2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức của anken có dạng CnH2n với n ≥ 2.

\({n_{anken}} = {n_{B{r_2}}} = \frac{8}{{160}} = 0,05\,mol\)

14n = \(\frac{{2,8}}{{0,05}} = 56\)

n = 4

Công thức phân tử của anken là C4H8.


Câu 21:

Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiệt độ sôi của các anken tăng dần khi số C tăng dần.

Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.


Câu 22:

1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2?

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức cấu tạo của buta-1,3-đien là: CH2 = CH – CH = CH2.

có 2 liên kết π.

1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với 2 mol Br2.


Câu 23:

Hiện nay trong công nghiệp, buta-1,3-đien được điều chế bằng cách

Xem đáp án

Đáp án B

Hiện nay trong công nghiệp, buta-1,3-đien được điều chế bằng cách đề hiđro hóa butan hoặc butilen.

CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 0,3 mol CO2. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số nguyên tử C trong X là \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,3}}{{0,1}} = 3\)

X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa X có dạng ank-1-in.

Công thức cấu tạo của X là CH ≡ C – CH3.


Câu 25:

Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 80%. Công thức phân tử của ankan X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức của ankan có dạng là CnH2n + 2 với n ≥ 1.

\(\frac{{12n}}{{14n + 2}}.100 = 80\)

n = 2

Công thức của ankan X là C2H6.


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì nhiệt độ nóng chảy của các anken tăng dần khi số nguyên tử cacbon tăng dần.


Câu 27:

Sản phẩm chính trong phản ứng giữa but-1-en với hiđro bromua là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hóa học:

CH2 = CH – CH2 – CH3 + HBr CH3 – CHBr – CH2 – CH3


Câu 28:

Trùng hợp hiđrocacbon X thu được polibutađien (cao su buna). X là

Xem đáp án

Đáp án C

Trùng hợp buta-1,3-đien thu được polibutađien (cao su buna).

Phương trình hóa học:

n CH2 = CH – CH = CH2 (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n


Câu 29:

Cho CaC2 vào H2O thu được khí

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học:

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2


Câu 30:

Cho 0,15 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

\({n_ \downarrow } = {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,15\,mol\)

\({m_ \downarrow }\)= 0,15.240 = 36 gam


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan