Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và rượu etylic tác dụng với Na dư thu được 25,2 hỗn hợp muối. Cho \(\frac{m}{{10}}\) gam lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 10ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của rượu và phenol là
A. 0,1 và 0,1.
B. 0,2 và 0,2.
Đáp án C
\[\begin{array}{*{20}{l}}{{C_6}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}Na{\rm{ }} \to {\rm{ }}{C_6}{H_5}ONa\;\; + {\rm{ }}0,5{\rm{ }}{H_2}}\\{x\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;mol}\\{{C_2}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}Na{\rm{ }} \to {\rm{ }}{C_2}{H_5}ONa\;\; + {\rm{ }}0,5{\rm{ }}{H_2}}\\{y\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;y\;\;\;\;\;\;\;\;\;mol}\end{array}\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{{C_6}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{C_6}{H_5}ONa\;\; + \;{H_2}O}\\{0,01\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,01\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;mol}\end{array}\]
Ta có hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}116x + 68y = 25,2\\x = 0,01.10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,2\end{array} \right.\]
Khi hiđrat hóa etin có xúc tác, nhiệt độ thì thu được sản phẩm cuối cùng là
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc với phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là
Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch axit acrylic, ancol etylic, axit axetic đựng trong các lọ mất nhãn là
1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom?
Cho các chất sau:
(X) HO-CH2-CH2-OH; (Y) CH3-CH2-CH2OH;
(Z) CH3-CH2-O-CH3; (T) HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH.
Số lượng chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là