A. Neither the chickens nor the pigs haven’t been fed.
B. Neither the chickens nor the pigs have been fed.
C. Either the chickens or the pigs have been fed.
D. Not only the chickens but also the pigs have been fed.
Kiến thức: Cặp liên từ
Giải thích:
Neither... nor...: không... cũng không... (không được dùng “not” trong cấu trúc này)
Either... or...: hoặc... hoặc là...
Not only... but also...: không những... mà còn
Tạm dịch: Gà chưa được cho ăn, lợn cũng chưa được cho ăn.
A. sai ngữ pháp: haven’t => have
B. Cả gà lần lợn đều chưa được cho ăn. => đúng
C. Hoặc gà hoặc lợn chưa được cho ăn. => sai nghĩa
D. Không những gà mà cả lợn đều được cho ăn rồi. => sai nghĩa
Chọn B
The man wanted to get some fresh air in the room. He opened the window.
I strongly disapproved of your behavior. However, I will help you this time.