A.
x | x1 = –2 | x2 = 10 | x3 = –10 | x4 = –6 |
y | y1 = –15 | y2 = 3 | y3 = –3 | y4 = 5 |
B.
x | x1 = –3 | x2 = 5 | x3 = 9 | x4 = 6 |
y | y1 = 30 | y2 = –45 | y3 = 10 | y4 = 15 |
C.
x | x1 = 8 | x2 = 6 | x3 = 10 | x4 = 15 |
y | y1 = 15 | y2 = 20 | y3 = 12 | y4 = 8 |
D.
x | x1 = 7 | x2 = 5 | x3 = 14 | x4 = –2 |
y | y1 = 10 | y2 = 14 | y3 = –5 | y4 = 35 |
Đáp án đúng là: C
⦁ Xét phương án A:
Ta thấy (–2) . (–15) = 10 . 3 = (–10) . (–3) = 30 ≠ (–6) . 5 = –30.
Do đó x và y trong bảng này không tỉ lệ nghịch với nhau.
⦁ Xét phương án B:
Ta thấy (–3) . 30 = –90 ≠ 5 . (–45) = –225.
Do đó x và y trong bảng này không tỉ lệ nghịch với nhau.
⦁ Xét phương án C:
Ta thấy 8 . 15 = 6 . 20 = 10 . 12 = 15 . 8 (cùng bằng 120).
Do đó x và y trong bảng này tỉ lệ nghịch với nhau.
⦁ Xét phương án D:
Ta thấy 7 . 10 = 5 . 14 = 70 ≠ 14 . (–5) = –70.
Do đó x và y trong bảng này không tỉ lệ nghịch với nhau.
Vậy ta chọn phương án C.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 3 thì y = –9. Công thức biểu diễn y theo x là:
Cho bốn số 3, 2, x, y với x, y ≠ 0 và 3x = 2y, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là
Cho biết đại lượng a tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ là –2. Khi đó đại lượng m tỉ lệ thuận với đại lượng a theo hệ số tỉ lệ là: