Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
E = 12,5 V; r = 0,4 W, R1 = 8 W;
R2 = 24 W; bóng đèn Đ có ghi số 6 V- 4,5 W.
a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?
b) Đèn sáng như thế nào? Vì sao?
c) Tính công suất và hiệu suất của nguồn?
a) Sơ đồ cách mắc ( R1 nt Đ ) //R2
RĐ =
RN =
b) UN = I.RN=12(V)
IĐ =
UĐ = IĐ.RĐ = 6(V)
Vì UĐ = UđmĐ suy ra đèn sáng bình thường
c) Png= E.I =15,625(W)
Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5 μC và q2 = - 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là
Hai bình điện phân mắc nối tiếp trong một mạch điện. Bình một chứa dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu, bình hai chứa dung dịch AgNO3 có cực dương bằng Ag. Sau một thời gian điện phân, khối lượng cực dương của cả hai bình tăng lên 2,8 g.
a) Tính khối lượng cực dương tăng lên của mỗi bình.
b) Tính thời gian điện phân biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5 A.
(Cho biết Cu = 64 hóa trị của Cu bằng 2, Ag = 108 hóa trị của Ag bằng 1)
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 1 được mắc với mạch ngoài có điện trở R = 2 để tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế mạch ngoài là
Cho biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 0,004 K-1. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0C, khi nhiệt độ tăng lên 100 0C thì điện trở của sợi dây đó là
Biết hiệu điện thế UM N = 3 V. Đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Trong các bán dẫn, bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau?
Công của lực điện thực hiện để di chuyển điện tích dương từ điểm này đến điểm kia trong điện trường, không phụ thuộc vào