Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 4
-
1880 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 1 được mắc với mạch ngoài có điện trở R = 2 để tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế mạch ngoài là
Đáp án A
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là
Hiệu điện thế mạch ngoài là
Câu 2:
Quy ước chiều dòng điện là
Đáp án D
Quy ước chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của các điện tích dương
Câu 3:
Cho biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 0,004 K-1. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0C, khi nhiệt độ tăng lên 100 0C thì điện trở của sợi dây đó là
Đáp án A
Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0C ta có
Điện trở suất của dây đồng ở nhiệt độ 1000C :
Điện trở của dây đồng ở nhiệt độ 700 C là
Câu 6:
Trong các bán dẫn, bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau?
Đáp án C
Câu 8:
Nếu khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ
Đáp án A
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường khi khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó giảm đi 4 lần
Câu 10:
Nguồn điện có suất điện động 12 V, khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8 A. Công của nguồn điện này sản ra trong 15 phút là
Đáp án A
Công của nguồn điện sản ra trong 15 phút là
Câu 11:
Công của lực điện thực hiện để di chuyển điện tích dương từ điểm này đến điểm kia trong điện trường, không phụ thuộc vào
Đáp án A
Câu 12:
Câu 14:
Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5 μC và q2 = - 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là
Đáp án B
Sau khi hai điện tích tiếp xúc nhau hai điện tích cân bằng điện, độ lớn mỗi điện tích sau tiếp xúc là
Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là
Câu 16:
Đáp án A
Câu 19:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
E = 12,5 V; r = 0,4 W, R1 = 8 W;
R2 = 24 W; bóng đèn Đ có ghi số 6 V- 4,5 W.
a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?
b) Đèn sáng như thế nào? Vì sao?
c) Tính công suất và hiệu suất của nguồn?
a) Sơ đồ cách mắc ( R1 nt Đ ) //R2
RĐ =
RN =
b) UN = I.RN=12(V)
IĐ =
UĐ = IĐ.RĐ = 6(V)
Vì UĐ = UđmĐ suy ra đèn sáng bình thường
c) Png= E.I =15,625(W)
Câu 20:
Hai bình điện phân mắc nối tiếp trong một mạch điện. Bình một chứa dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu, bình hai chứa dung dịch AgNO3 có cực dương bằng Ag. Sau một thời gian điện phân, khối lượng cực dương của cả hai bình tăng lên 2,8 g.
a) Tính khối lượng cực dương tăng lên của mỗi bình.
b) Tính thời gian điện phân biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5 A.
(Cho biết Cu = 64 hóa trị của Cu bằng 2, Ag = 108 hóa trị của Ag bằng 1)
a)
Suy ra (1)
Mặt khác : m1 + m2 = 2,8(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được
m1 = 0,64 g, m2 =1,16 g
b) Thời gian điện phân: