Số nguyên tử H trong phân tử 2,3-dimetylbutan là
A. 16.
B. 12.
C. 14.
Đáp án đúng là: C
Phân tử 2,3-dimetylbutan là:
2, 4, 6-tribromphenol là hợp chất kết tủa màu trắng sinh ra khi cho phenol phản ứng với dung dịch brom. Hợp chất đó có phân tử khối là: (Cho Br=80, C=12, H=1).
Số đồng phân cấu tạo của ancol C4H10O bị oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO tạo ra andehit là:
Cho từ từ axit axetic đến dư vào bột CaCO3. Hiện tượng quan sát được là:
Cho các hợp chất sau: etilen, buta-1,3-dien, axetilen, etylaxetilen, but-2-in. Số hợp chất vừa làm mất màu dung dịch Brom, vừa làm mất màu dung dịch KMnO4, vừa phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt là
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X có hai chất khí propin và propilen qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 tăng 4 gam. Thành phần % về thể tích khí propilen trong hỗn hợp X là (Cho C=12, H=1).
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,38g hỗn hợp ba ancol đơn chức thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là: (Cho Na = 23, C = 12, H = 1, O = 16)
Cho 29,4 gam hỗn hợp có X gồm có hợp chất ancol etylic, axit axetic, phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 29,4 gam hỗn hợp X, phản ứng hoàn toàn với dung dịch brom dư thì thu được 66,2 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tìm phần trăm về số mol mỗi chất trong 29,4 gam hỗn hợp trên?
(Cho C = 12, H = 1, O = 16, Br = 80)
Axit axetic phản ứng với tất cả các chất nào trong dãy chất nào sau đây?