0,1 mol hiđrocacbon X phản ứng vừa đủ với 0,1 mol brom trong dung dịch. X là
A. C2H4.
B. C3H8.
C. CH4.
Đáp án đúng là: A
0,1 mol X phản ứng với 0,1 mol brom chứng tỏ X phản ứng tỉ lệ 1:1
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) C6H5OH + Na ®
b) C2H5OH
c) HCºCH + AgNO3 + NH3 ®
Cho phenol tác dụng với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromphenol). Khối lượng brom tham gia phản ứng là
Khi đun nóng một ancol no X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,7 (xem hiệu suất đạt 100%). Công thức của X là
Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy một hiđrocacbon X, nếu thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O thì X là ankin hoặc ankađien.
(b) Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3.
(c) Oxi hóa ancol bậc một bằng CuO, nhiệt độ, thu được andehit.
(d) Cho ancol etylic 90o tác dụng với natri, số phản ứng hóa học có thể xảy ra là 2.
(e) Hợp chất CH3-CH=CH3 tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
(g) Có thể dùng quỳ tím để phân biệt phenol lỏng và ancol etylic.
Số phát biểu đúng là
Trong điều kiện thích hợp, phenol phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm ……(1)...... liên kết trực tiếp với nguyên tử ……(2) ……no. Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là ……(3)……(n ≥ 1).
Đốt cháy một lượng ancol X no, đơn chức thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 4,05 gam H2O. Công thức của ancol X là
Oxi hóa etanol (C2H5OH) bằng CuO, đun nóng thu được chất hữu cơ X. Chất X là
Viết công thức cấu tạo thu gọn các ancol no, mạch hở, không phân nhánh chứa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử.
Để phân biệt hai chất propan-1,2,3-triol (glixerol) và ancol etylic có thể dùng chất nào sau đây?