Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: Na3PO4, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3.
Chất Thuốc thử |
Na3PO4 |
NaNO3 |
Na2CO3 |
NH4NO3 |
Dung dịch NaOH |
- |
- |
- |
Khí mùi khai |
Dung dịch HCl |
- |
- |
Khí không màu |
x |
Dung dịch AgNO3 |
Kết tủa vàng |
- |
x |
x |
PTHH:
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O
Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
Na3PO4 + AgNO3 → NaNO3 + Ag3PO4↓
Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m?
Hòa tan hoàn toàn 10,35 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch HNO3 (loãng) dư sau phản ứng thu được dung dịch A và 7,84 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
- Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
- Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A?
Viết phương trình điện li của các chất sau khi hòa tan trong nước:
HCl, NaOH, CH3COOH, AlCl3, Fe2(SO4)3.
Hoàn thành các phương trình phản ứng giữa các cặp chất sau, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có?
a) P + Mg →