A. 1 gam kết tủa.
B. 2 gam kết tủa.
C. 3 gam kết tủa.
D. 4 gam kết tủa.
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm:
Tính tỉ lệ:
+ (*) ≥ 2 => Chỉ tạo muối CO32-
+ 1 < (*) < 2 => Tạo muối CO32- và HCO3-
+ (*) ≤ 1 => Chỉ tạo muối HCO3-
Giải chi tiết:
nCO2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol; nOH- = 2nCa(OH)2 = 2.3.0,01 = 0,06 mol; nCa2+ = nCa(OH)2 = 0,03 mol
Ta có: => Tạo muối CO32- và HCO3-
Đặt nCO32- = x (mol) và nHCO3- = y (mol)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
x 2x x
CO2 + OH- → HCO3-
y y y
+ nCO2 = x + y = 0,04 (1)
+ nOH- = 2x + y = 0,06 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,02 và y = 0,02
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
BĐ: 0,03 0,02 (mol)
PƯ: 0,02 ← 0,02 → 0,02 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được là: mCaCO3 = 0,02.100 = 2 gam
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, xúc tác nếu có):
Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng khi:
a. Thổi từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong.
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 2M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A?
c. Tính thể tích dung dịch HNO3 ban đầu?
d. Lấy dung dịch B đem cô cạn rồi nung tới khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m?
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô (b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong (d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là