Nung 18,96 ham hỗn hợp X gồm Cu, Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam rắn Y. Để hòa tan hết Y cần dùng 400 ml dung dịch HNO3 1M thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và a lần lượt là
A. 12,48 và 0,08
Đáp án: B
nCu = x mol; = y mol
64x + 188y = 18,96 gam (1)
2Cu(NO3)2 (y)2CuO (y) + 4NO2 + O2 ( mol)
2Cu (y) + O2 () 2CuO (y mol)
Y + HNO3 → Khí ⇒ Trong Y có Cu dư, O2 sinh ra tác dụng hết với Cu
nC dư = (x – y) mol
Y:
Bảo toàn e ta có: nNO = nCu dư = (x - y)
Bảo toàn N ta có: + nNO = 2(x + y) + (x - y) = 0,4
⇒ = 0,4 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,12 mol; y = 0,06 mol
⇒ m = mCuO + mCu = 2y.80 + (x - y).64 = 13.44 gam
⇒ a = (x - y) = 0,04 mol
Khi có tia lửa điện hoặc nhiệt đọ cao. Nitơ tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra hợp chất X. X tiếp tục tác dụng với oxi trong không khí tạo thành hợp chất Y. Công thức của X, Y lần lượt là
Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra một khí duy nhất ?
Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M,Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Cho sơ đồ phản ứng sau :
Ca3(PO4)2 → X →Y →Ag3PO4
Cặp chất X, Y là
Đem nung các chất sau: KNO3, NH4NO3, NH4NO2, NH4Cl, Ba(HCO3)2, AgNO3, NH4HCO3, FeCO3, Cu(NO3)2. Số chất khí (không kể hơi nước) thu được là
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có Mtb = 42,5. Tỉ số bằng:
Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là
Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít (đktc) khí X (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khí dung dịch ). Để đốt cháy hết V lít khí X trên cần vừa đủ lượng O2 sinh ra khi nung m gam KClO3 (có xúc tác). Giá trị của m là