Viết CTCT các ankin có tên sau: (1) iso-butylaxetilen, (2) metyl iso-propylaxetilen, (3) 3-metylpen-1-in, (4) 2,2,5,5-tetrametylhex-3-in, (5) xicl-clopropylaxetilen.
(1) (CH3)2-CH-CH2-C≡CH
(2) CH3-C≡C-CH(CH3)2
(3) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3
(4) CH3-C(CH3)2-C≡C-C(CH3)2-CH3
(5)
Viết các đồng phân ankin của C4H6 và gọi tên. Cho các đồng phân đó với nước brom dư; hiđro dư (xt lần lượt là Ni) và AgNO3 trong dung dịch NH3 viết PTHH xảy ra.
Viết các đồng phân ankađien liên hợp của C5H8? Gọi tên các đồng phân.
Cho các chất : 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); 3-metylbut-2-en (5). Viết CTCT của các chất. Những chất nào là đồng phân của nhau ?
Ankađien Z có tên thay thế: 2,3-đimetylpenta-1,3-đien. Vậy CTCT của Z là
Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là:
Viết CTCT của các chất sau: (1) Buta-1,3-đien, (2) isopren (3) 2,3-đimetylpenta-1,3-đien.
Ankađien X có CTCT: CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH2. X có tên thay thế là.
Cho các chất sau:
(1) CH2=CHCH2CH2CH=CH2; (2) CH2=CHCH=CHCH2CH3;
(3) CH3C(CH3)=CHCH2;(4) CH2=CHCH2CH=CH2;
(5) CH3CH2CH=CHCH2CH3;(6) CH3C(CH3)=CH2;
(7) CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; (8) CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
Tên thông thường của hợp chất có công thức : CH3 – C ≡ C – CH3 là