D. Widening the gap between official and actual ages of retirement.
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều nào sau đây là biện pháp của các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già?
A. Sự giảm tuổi mà người cao tuổi có thể nhận lương hưu.
B. Sự khuyến khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn trong nền kinh tế.
C. Thực hiện nhiều chính sách để tăng thu nhập trước khi nghỉ hưu.
D. Mở rộng khoảng cách giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
(Nhiều quốc gia đã thực hiện các bước để cải cách rất cần thiết các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già của họ. Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà người lao động đủ điều kiện nhận trợ cấp hưu trí công cộng. Một chiến lược khác để củng cố an ninh kinh tế cho người già là phải tăng cường sự đóng góp của người lao động. Các biện pháp khác để tăng thu nhập cho người già bao gồm các công cụ tài chính mới cho tiết kiệm tư nhân, ưu đãi thuế cho tiết kiệm hưu trí cá nhân và kế hoạch lương hưu bổ sung.)
=> Qua đó, có thể thấy biện pháp của các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già là khuyến khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn trong nền kinh tế. Vì cái phổ biến và quan trọng hơn là lý do đầu tiên - gia tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động, hay nói cách khác là người già phải đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế, rồi đến một độ tuổi cao hơn thông thường họ mới được nghỉ hưu để hưởng các chế độ hưu trí cá nhân => Khi đó, có thể dễ dàng chọn B
+ Còn 2 biện pháp phía sau là nhằm mang lại lợi ích cho người già khi họ đã được yêu cầu là cống hiến nhiều hơn cho xã hội, như một sự đáp trả đôi bên cùng có lợi giữa người già và xã hội. Trong đó, bao gồm có biện pháp là thúc đẩy những người lao động đóng góp nhiều hơn, để giúp bảo vệ an ninh kinh tế cho người già.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
John admitted ____ a lot of compulsory courses in his higher education curriculum.
One of the main drawbacks of office work is that people can be easily inflicted _________________ back pains.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
____ Internet is offering human beings a wide range of benefits and some drawbacks as well.
In the United States, there has risen a demand that guns ____ from the public.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Urbanization is the triumph of the unnatural over the natural, the grid over the organic.
Alex dreams of going on tour – he’s just waiting for his big ______________ to get his foot in the door of the music industry.
As you grow older, you will discover that you have two hands - one for helping yourself, ______________ for helping others.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.