IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 1)

  • 31130 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

A. maintained /meɪn'teɪnd/

B. promoted /prə'məʊtɪd/

C. required /rɪ'kwaɪə(r)d/

D. argued /'ɑ:gju:d/

Cách phát âm đuôi “ed”:

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Phương án B phần gạch chân phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/

Chọn B.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “ba”

Giải thích:

A. tall /tɔ:1/

B. late /leɪt/

C. safe /seɪf/

D. same /seɪm/

Phương án A phần gạch chân phát âm là /ɔ:/, còn lại phát âm là /eɪ/

Chọn A.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

A. achieve /ə'tʃi:v/

B. supply /sə'plaɪ/

C. insist /ɪn'sɪst/

D. offer /'ɒfə(r)/

Phương án D trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại âm thứ 2.

Chọn D.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

A. tradition /trə'dɪʃn/

B. candidate /'kændɪdət/

C. industry /'ɪndəstri/

D. customer /'kʌstəmə(r)/

Phương án A trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại âm thứ 1.

Chọn A.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He's American, _________?
Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: 

Động từ trong mệnh đề chính là “is”, chủ ngữ là “He” 

=> Câu hỏi đuôi dạng phủ định “isn't he”.

Tạm dịch: Anh ấy là người Mỹ, phải vậy không?

Chọn D.


Câu 6:

The flood victims ________ with food and clean water by the volunteers.

Xem đáp án

Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn

Giải thích:

Chủ ngữ là “The flood victims” – “Những nạn nhân lũ lụt”, động từ “provide” – “cung cấp” => câu mang nghĩa bị động

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Vp2 (by + O).

Tạm dịch: Những nạn nhân lũ lụt được cung cấp đồ ăn và nước sạch bởi những tình nguyện viên.

Chọn B.


Câu 7:

Many students are worried _________ the coming exam.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Cấu trúc tobe worried about something: lo lắng về việc gì

Tạm dịch: Nhiều học sinh lo lắng về kỳ thi sắp tới.

Chọn A.


Câu 8:

_________ it is, the more uncomfortable we feel.

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh lũy tiến

Giải thích: Cấu trúc câu so sánh lũy tiến: The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + Dạng so sánh hơn của tính từ “hot” là “hotter”

Tạm dịch: Trời càng nóng, chúng tôi càng cảm thấy khó chịu.

Chọn B.


Câu 9:

He was fascinated by the _________ car at the exhibition
Xem đáp án

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: 

O- opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,...)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P - purpose: mục đích

N – noun: danh từ

Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ. 

=> Trật tự tính từ: “old” – chỉ độ tuổi + “red” – chỉ màu sắc, + “German” – chỉ nguồn gốc.

Tạm dịch: Anh đã bị mê hoặc bởi chiếc xe ô tô cũ màu đỏ của người Đức tại triển lãm.

Chọn C.


Câu 10:

Mike _________ his favourite program on TV when the lights went out.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Mike đang xem chương trình yêu thích của anh ấy trên tivi thì đèn tắt. 

Chọn A.


Câu 11:

My uncle lives a happy life __________ his disability.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Dấu hiệu: sau chỗ trống là một cụm danh từ “his disability”.

A. because of + N/V-ing: bởi vì

B. because + S + V: bởi vì => loại

C. though + S + V: mặc dù => loại

D. in spite of + N/V-ing: mặc cho, mặc dù

Xét về nghĩa câu => D phù hợp nhất.

Tạm dịch: Chú tôi sống một cuộc sống vui vẻ mặc dù chú bị khuyết tật.

Chọn D.


Câu 12:

Mrs Brown will have worked at this school for 30 years ________.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề

Giải thích:

Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.

by the time: cho đến khi

when: khi

as soon as: ngay khi

after: sau khi

Tạm dịch: Bà Brown sẽ đã làm việc được ở ngôi trường này được 30 năm cho đến khi bà ấy nghỉ hưu.

Chọn A.


Câu 13:

_________ the report to the manager, she decided to take a rest.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Chủ ngữ “she” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “hand in” (nộp) => nghĩa chủ động.

Tạm dịch: Nộp xong báo cáo cho giám đốc, cô quyết định đi nghỉ.

Chọn A.


Câu 14:

This restaurant is ________ with those who like Vietnamese food.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Dấu hiệu sau tobe “s” cần dùng một tính từ.

A. popular (adj): phổ biến

B. popularly (adv): một cách phổ biến

C. popularize (v): truyền bá, phổ cập cho phổ biến

D. popularity (n): sự phổ biến

Cấu trúc: be popular with sb/sth: được ưa chuộng, phổ biến với ai/cái gì.

Tạm dịch: Nhà hàng này được ưa chuộng với những người thích đồ ăn Việt Nam.

Chọn A.


Câu 15:

Tom's brother asked him to ________ the music so that he could sleep.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích: 

A. close down: đóng cửa

B. go up: đi lên, tăng

C. turn down: từ chối; giảm (âm thanh) xuống

D. stand up: đứng lên

Tạm dịch: Anh trai của Tom đã yêu cầu cậu ấy cho nhỏ nhạc xuống để anh ấy còn ngủ.

Chọn C.


Câu 16:

When Linda was little, her mother used to _______ her a bedtime story every night.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: tell + story: kể chuyện

Tạm dịch: Khi Linda còn nhỏ, mẹ cô ấy từng kể cho cô nghe những câu chuyện trước khi đi ngủ mỗi tối.

Chọn A.


Câu 17:

Students from other schools have to pay a small ________ to join the club.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. fee (n): phí

B. fare (n): tiền xe, tiền vé

C. wage (n): tiền lương, tiền công

D. salary (n): lương

Tạm dịch: Sinh viên từ các trường khác sẽ phải trả một khoản phí nhỏ để tham gia câu lạc bộ.

Chọn A.


Câu 18:

As the season turns from spring to summer, some people feel a bit under the ________ and can't concentrate fully on their work.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

under the weather (idiom): không khỏe, ốm

Các phương án khác không kết hợp với “under the” để tạo thành thành ngữ trên.

A. storm (n): bão

C. climate (n): khí hậu

D. rain (n): mưa

Tạm dịch: Khi chuyển mùa từ xuân sang hè, một số người sẽ thấy không khỏe và không thể tập trung hoàn toàn vào công việc của họ. 

Chọn B.


Câu 19:

James had a cosy birthday party at home last Friday in the _______ of his close friends.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng/Cụm từ

Giải thích:

A. company (n): sự đi cùng, sự cùng ở 

=> in the company of sb = with sb: với ai đó

B. business (n): sự kinh doanh, doanh nghiệp 

=> be in the business of doing something: coi một hoạt động nào đó là một phần thiết yếu của những gì bạn làm 

C. atmosphere (n): không khí

D. residence (n): sự cư trú 

=> in residence: có một vị trí chính thức ở một nơi cụ thể như trường cao đẳng hoặc đại học

Tạm dịch: James đã có một bữa tiệc sinh nhật ấm áp tại nhà vào thứ Sáu tuần trước với những người bạn thân thiết của anh ấy. 

Chọn A.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

It's great to go out on such a lovely day.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa 

Giải thích:

A. ugly (adj): xấu xí

B. beautiful (adj): đẹp

C. old (adj): già, cũ

D. modern (adj): hiện đại 

=> lovely (adj): đẹp, đáng yêu, thú vị... = beautiful

Tạm dịch: Thật tuyệt để đi ra ngoài vào một ngày đẹp trời như thế này.

Chọn B.


Câu 21:

Josh's ambition is to become a successful businessman like his father.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

A. dream (n): mơ ước, hi vọng

B. doubt (n): sự nghi ngờ

C. pleasure (n): niềm vui thích, ý muốn

D. patience (n): sự kiên nhẫn

ambition (n): hoài bão, tham vọng

=> ambition = dream

Tạm dịch: Hoài bão của John là trở thành một doanh nhân thành đạt như bố của anh ấy.

Chọn A.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

You should dress neatly for the interview to make a good impression on the interviewers.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

A. untidily (adv): một cách không gọn gàng

B. formally (adv): một cách trang trọng

C. unfairly (adv): một cách không công bằng

D. comfortably (adv): một cách thoải mái

neatly (adv): một cách gọn gàng, ngăn nắp

=> neatly >< untidily

Tạm dịch: Bạn nên ăn mặc một cách gọn gàng cho buổi phỏng vấn để tạo được ấn tượng tốt với người phỏng vấn.

Chọn A.


Câu 23:

The Covid-19 pandemic has taken a heavy toll on the country's aviation industry due to international travel restrictions.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

A. considerably benefited: được hưởng lợi đáng kể

B. negatively changed: thay đổi tiêu cực

C. severely damaged: bị hư hỏng nặng

D. completely replaced: thay thế hoàn toàn

take a heavy toll on someone/ something: có ảnh hưởng xấu, thiệt hại nghiêm trọng lên ai/ cái gì

=> take a heavy toll on >< considerably benefited

Tạm dịch: Đại dịch Covid-19 đã gây thiệt hại nặng nề cho ngành hàng không của đất nước do hạn chế đi lại quốc tế.

Chọn A.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Tim is talking to Peter, his new classmate, in the classroom.

 - Tim: "How far is it from your house to school, Peter?"

- Peter: “_______________”

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích: Tim: “Từ nhà bạn đến trường học cách bao xa. Peter?”

- Peter: “_____________”

A. Khoảng 5 cây số

B. Hơi già => không phù hợp nghĩa

C. Không quá đắt => không phù hợp nghĩa

D. 5 tiếng trước => không phù hợp nghĩa

Tạm dịch: Tim: “Từ nhà bạn đến trường học cách bao xa. Peter?” - Peter: “Khoảng 5 cây số”

Chọn A.


Câu 25:

Jack and David are talking about taking a gap year.

- Jack: "I think taking a gap year is a waste of time."

- David: "__________. It gives gap-year takers a lot of valuable experiences."

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích: - Jack: “Tôi nghĩ việc nghỉ một năm trước đại học thật tốn thời gian.”

- David: “_________. Nó cho những người nghỉ một năm đó rất nhiều trải nghiệm đáng giá.” 

A. Tôi đồng ý với bạn => không phù hợp nghĩa

B. Tôi không đồng ý lắm

C. Đúng vậy => không phù hợp nghĩa

D. Hân hạnh của tôi => không phù hợp nghĩa

Tạm dịch: - Jack: “Tôi nghĩ việc nghỉ một năm trước đại học thật tốn thời gian.”

- David: “Tôi không đồng ý lắm. Nó cho những người nghỉ một năm đó rất nhiều trải nghiệm đáng giá.” 

Chọn B.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

The Best Students

     According to most professors, mature students are ideal students because they are hard-working and become actively involved in all aspects of the learning process. The majority of mature students have a poor educational (26) ________ but they manage to do exceptionally well at tertiary level. (27) _______ many of them have a job and children to raise, they are always present at seminars and lectures and always hand in essays on time. They like studying and writing essays and they enjoy the class discussions (28) _______ take place. Consequently, they achieve excellent results. In fact, as they have experienced many of life's pleasures, they are content with their lives and this has a positive effect on their attitude, making them eager to learn.

     On the other hand, despite their enthusiasm and commitment, mature students suffer from anxiety. The fact that they have made (29) ______ sacrifices to get into university puts extra pressure on them to succeed. Nevertheless, completing a degree gives mature students a sense of achievement, (30) ______ their confidence and improves their job prospects.

(Adapted from Use of English for All Exams by E. Moutsou)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. development (n): sự phát triển

B. background (n): nền, bối cảnh

C. basement (n): nền móng, tầng hầm

D. institution (n): sự thành lập

The majority of mature students have a poor educational (26) background but they manage to do exceptionally well at tertiary level.

Tạm dịch: Đa số học sinh trưởng thành có nền học vấn kém nhưng họ học giỏi một cách đặc biệt ở cấp đại học. 

Chọn B.


Câu 27:

(27) _______ many of them have a job and children to raise, they are always present at seminars and lectures and always hand in essays on time.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

A. Although: mặc dù

B. But: nhưng

C. So: vậy cho nên

D. And: và

Cấu trúc: Although + S + V, S + V..: Mặc dù, ...

(27) Although many of them have a job and children to raise, they are always present at seminars and lectures and always hand in essays on time.

Tạm dịch: Mặc dù nhiều người trong số họ có công việc và con cái phải nuôi nấng, nhưng họ luôn có mặt tại các buổi hội thảo, diễn thuyết và luôn nộp bài đúng hạn. 

Chọn A.


Câu 28:

They like studying and writing essays and they enjoy the class discussions (28) _______ take place.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

A. whom: chỉ người

B. which: chỉ vật 

C. where: chỉ nơi chốn

D. when: chỉ thời gian

Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “class discussions” – “thảo luận trong lớp học”

They like studying and writing essays and they enjoy the class discussions (28) which take place.

Tạm dịch: Họ thích học và viết tiểu luận và họ thích các cuộc thảo luận trong lớp diễn ra.

Chọn B.


Câu 29:

The fact that they have made (29) ______ sacrifices to get into university puts extra pressure on them to succeed.
Xem đáp án

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

A. every + danh từ đếm được số ít: mọi

B. another + danh từ đếm được số ít: cái khác

C. much + danh từ không đếm được: nhiều

D. many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

Sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều “sacrifices” = “hi sinh”

The fact that they have made (29) many sacrifices to get into university puts extra pressure on them to succeed. 

Tạm dịch: Thực tế việc họ phải hy sinh rất nhiều để được vào đại học thì gây thêm áp lực cho họ để thành công

Chọn D.


Câu 30:

Nevertheless, completing a degree gives mature students a sense of achievement, (30) ______ their confidence and improves their job prospects.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

arise (v): xuất hiện, nảy sinh ra

boost (n): nâng lên, đẩy mạnh

mount (v): leo, trèo lên

surge (v): dâng, tràn

Nevertheless, completing a degree gives mature students a sense of achievement, (30) boosts their confidence and improves their job prospects.

Tạm dịch: Tuy nhiên, hoàn thành bằng cấp mang lại cho sinh viên trưởng thành cảm giác đạt được thành tích, nâng cao sự tự tin và cải thiện triển vọng việc làm của họ. 

Chọn B.

 

Dịch đoạn văn

Những học sinh giỏi nhất

Theo hầu hết các giáo sư, sinh viên trưởng thành là sinh viên lý tưởng vì họ chăm chỉ và tích cực tham gia vào tất cả các khía cạnh của quá trình học tập. Đa số học sinh trưởng thành có nền học vấn kém nhưng họ học giỏi một cách đặc biệt ở cấp đại học. Mặc dù nhiều người trong số họ có công việc và con cái phải nuôi nấng, nhưng họ luôn có mặt tại các buổi hội thảo, diễn thuyết và luôn nộp bài đúng hạn. Họ thích học và viết tiểu luận và họ thích các cuộc thảo luận trong lớp diễn ra. Do đó, họ đạt được kết quả xuất sắc. Trên thực tế, khi họ đã trải qua nhiều thú vui trong cuộc sống, họ hài lòng với cuộc sống của mình và điều này có ảnh hưởng tích cực đến thái độ của họ, khiến họ ham học hỏi.

     Mặt khác, mặc dù sự nhiệt tình và cam kết của họ, các học sinh trưởng thành vẫn phải chịu đựng sự lo lắng. Thực tế việc họ phải hy sinh rất nhiều để được vào đại học thì gây thêm áp lực cho họ để thành công. Tuy nhiên, hoàn thành bằng cấp mang lại cho sinh viên trưởng thành cảm giác đạt được thành tích, nâng cao sự tự tin và cải thiện triển vọng việc làm của họ.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

     Marcel Bich, a French manufacturer of traditional ink pens, was the man turning the ballpoint pen into an item that today almost anyone can afford. Bich was shocked at the poor quality of the ballpoint pens that were available, and also at their high cost. However, he recognised that the ballpoint was a firmly established invention, and he decided to design a cheap pen that worked well and would be commercially successful.

     Bich went to the Biro brothers and asked them if he could use the design of their original invention in one of his own pens. In return, he offered to pay them every time he sold a pen. Then, for two years, Bich studied the detailed construction of every ballpoint pen that was being sold, often working with a microscope.

     By 1950, he was ready to introduce his new wonder: a plastic pen with a clear barrel that wrote smoothly, did not leak and only cost a few cents. He called it the 'Bic Cristal'. The ballpoint pen had finally become a practical writing instrument. The public liked it immediately, and today it is as common as the pencil. In Britain, they are still called Biros, and many Bic models also say 'Biro' on the side of the pen, to remind people of their original inventors.

     Bich became extremely wealthy thanks to his invention, which had worldwide appeal. Over the next 60 years his company, Société Bic, opened factories all over the world and expanded its range of inexpensive products. Today, Bic is as famous for its lighters and razors as it is for its pens, and you can even buy a Bic mobile phone.

(Adapted from Complete IELTS Workbook by Rawdon Wyatt)

What could be the best title for the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: 

Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất cho bài đọc?

A. Từ các thiết bị di động đến bút bi

B. Từ món đồ xa xỉ thành vật dụng hàng ngày

C. Thiết kế mới của bút bi – tốt hơn hay tệ hơn?

D. Biros – Một doanh nhân mẫu ở Anh

Thông tin: Marcel Bich, a French manufacturer of traditional ink pens, was the man who turned the ballpoint pen into an item that today almost anyone can afford.

Tạm dịch: Marcel Bich, một nhà sản xuất bút mực truyền thống của Pháp, là người đã biến chiếc bút bi thành một vật dụng mà ngày nay hầu như ai cũng có thể mua được. 

Chọn B.

 

Dịch bài đọc:

Marcel Bich, một nhà sản xuất bút mực truyền thống của Pháp, là người đã biến chiếc bút bi thành một vật dụng mà ngày nay hầu như ai cũng có thể mua được. Bich kinh ngạc trước chất lượng kém của những chiếc bút bi hiện có, đồng thời cũng bị sốc với giá thành cao của chúng. Tuy nhiên, ông nhận ra rằng cây bút bi là một phát minh có giá trị vững chắc, và ông quyết định thiết kế một chiếc bút giá rẻ hoạt động tốt và sẽ thành công về mặt thương mại. 

     Bich đến gặp anh em Biro và hỏi họ rằng liệu ông có thể sử dụng thiết kế của phát minh ban đầu của họ trong một chiếc bút của chính mình hay không. Đổi lại, ông đề nghị trả tiền cho họ mỗi khi bán được bút. Sau đó, trong hai năm, Bich nghiên cứu cấu tạo chi tiết của từng chiếc bút bi đang được bán, thường xuyên làm việc với kính hiển vi.

     Đến năm 1950, ông sẵn sàng giới thiệu điều kỳ diệu mới của mình: một cây bút nhựa có nòng trong, viết trơn, không rỉ và chỉ có giá vài xu. Ông gọi nó là 'Bic Cristal'. Bút bi cuối cùng đã trở thành một công cụ viết thiết thực. Công chúng thích nó ngay lập tức, và ngày nay nó phổ biến như bút chì. Ở Anh, chúng vẫn được gọi là Biros, và nhiều mẫu xe đạp cũng có dòng chữ 'Biro' trên mặt bút, để nhắc nhở mọi người về những nhà phát minh ban đầu của chúng. 

     Bich trở nên cực kỳ giàu có nhờ phát minh của mình, cái mà đã có sức hút trên toàn thế giới. Trong vòng 60 năm tiếp theo, công ty của ông, Societe Bic, đã mở các nhà máy trên khắp thế giới và mở rộng phạm vi sản xuất các sản phẩm rẻ tiền. Ngày nay, Bic nổi tiếng với bật lửa và dao cạo râu cũng như bút viết, và bạn thậm chí có thể mua một chiếc điện thoại di động Bic. 


Câu 32:

According to paragraph 1, Marcel Bich was shocked because _________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 1, Marcel Bich đã bị sốc bởi vì ____________.

A. một chiếc bút máy rẻ có thể được thiết kế với thành công thương mại lớn

B. một công ty/hãng không được thành lập để sản xuất bút bi chất lượng cao

C. hầu hết mọi người không thể mua được một phát minh vững chắc như vậy

D. bút bi hiện có lúc đó thì thật là đắt mặc cho chất lượng của chúng thật tệ

Thông tin: Bich was appalled at the poor quality of the ballpoint pens that were available, and was also shocked at their high cost.

Tạm dịch: Bich kinh ngạc trước chất lượng kém của những chiếc bút bi hiện có, đồng thời cũng bị sốc với giá thành cao của chúng. 

Chọn D.


Câu 33:

The word "practical" in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “practical” trong đoạn 3 thì có gần nghĩa nhất với _________.

A. accurate (adj): chính xác

B. traditional (adj): truyền thống

C. sharp (adj): sắc bén

D. useful (adj): hữu ích 

=> practical (adj): thiết thực, có ích = useful

Thông tin: The ballpoint pen had finally become a practical writing instrument.

Tạm dịch: Bút bi cuối cùng đã trở thành một công cụ viết thiết thực.

Chọn D.


Câu 34:

The word "which" in paragraph 4 refers to ________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “which” trong đoạn 4 đề cập đến ___________.

A. factories (n): các nhà máy

B. company (n): công ty

C. invention (n): phát minh

D. range (n): loại 

=> which thay thế cho danh từ đứng ngay trước nó là “invention”.

Thông tin: Bich became extremely wealthy thanks to his invention, which had worldwide appeal.

Tạm dịch: Bich trở nên cực kỳ giàu có nhờ phát minh của mình, cái mà đã có sức hút trên toàn thế giới.

Chọn C. 


Câu 35:

According to the passage, which of the following is NOT mentioned as products of Bich's company?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo bài đọc, cái nào trong số những cái dưới đây không được nhắc đến như là sản phẩm của công ty Bich?

A. mobile phones: điện thoại di động

B. lighters: bật lửa

C. pencils: bút chì

D. razors: dao cạo râu

Thông tin: Today, Bich is as famous for its lighters and razors as it is for its pens, and you can even buy a Bic mobile phone.

Tạm dịch: Ngày nay, Bic nổi tiếng với bật lửa và dao cạo râu cũng như bút viết, và bạn thậm chí có thể mua một chiếc điện thoại di động Bic. 

=> không nhắc đến bút chì.

Chọn C.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

     A study was set up to examine the old marriage advice about whether it's more important to be happy or to be right. Couples therapists sometimes suggest that in an attempt to avoid constant arguments, spouses weigh up whether pressing the point is worth the misery of marital discord. The researchers from the University of Auckland noticed that many of their patients were adding stress to their lives by insisting on being right, even when it worked against their well-being.

     The researchers then found a couple who were willing to record their quality of life on a scale of 1 to 10. They told the man, who wanted to be happy more than right, about the purpose of the study and asked him to agree with every opinion and request his wife had without complaint, even when he profoundly didn't agree. The wife was not informed of the purpose of the study and just asked to record her quality of life.

     Things went rapidly downhill for the couple. The man's quality-of-life scores fell, from 7 to 3, over the course of the experiment. The wife's scores rose modestly, from 8 to 8.5, before she became hostile to the idea of recording the scores. Rather than creating harmony, the husband's agreeableness led to the wife becoming increasingly critical of what he did and said (in the husband's opinion). After 12 days he broke down, and the study was called off because of severe adverse outcomes."

     The researchers concluded, shockingly, that humans need to be right and acknowledged as right, at least some of the time, to be happy. They also noted this was further proof that if given too much power, humans tend to "assume the alpha position and, as with chimpanzees, they become very aggressive and dangerous." It is often said that there can be no peace without justice, and that's true of domestic sphere.

     Obviously the results are to be taken with extreme caution, since this was just one couple with who-knows-what underlying issues beforehand. But the study's chief author, Dr. Bruce Arroll, maintains that the question of happiness vs. rightness, theoretically, could be settled by scientific inquiry with a wider sample. "This would include a randomized controlled trial,” he says. "However, we would be reluctant to do the definitive study because of the concern about divorce."

(Adapted from https://healthland.time.com)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào làm tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?

A. Lời khuyên của chuyên gia: Tử tế hơn là đúng sai => không có thông tin về sự “tử tế” trong bài

B. Thật đáng để lắng nghe các chuyên gia cho một cuộc hôn nhân hạnh phúc => chỉ có câu đầu nhắc đến “advice” nhưng không có chi tiết nào khác nói đến việc chuyên gia chia sẻ về hôn nhân hạnh phúc 

C. Thử nghiệm trong hôn nhân: Thà đúng hơn là hạnh phúc

D. Có ý nghĩa để tránh xung đột trong hôn nhân => chỉ là chi tiết nhỏ của đoạn 1

Chọn C.


Câu 37:

The word "discord" in paragraph 1 is closest in meaning to _________
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “discord” (tranh cãi, bất hòa) trong đoạn 1 thì gần nghĩa nhất với _________.

A. disagreement (n): sự không đồng ý

B. status (n): địa vị, trạng thái

C. understanding (n): sự hiểu biết, thấu hiểu

D. disloyalty (n): sự không trung thành

Thông tin: Couples therapists sometimes suggest that in a bid to avoid constant arguments, spouses weigh up whether pressing the point is worth the misery of marital discord.

Tạm dịch: Các chuyên gia trị liệu cho các cặp đôi đôi khi gợi ý rằng để tránh những cuộc tranh cãi triền miên, vợ chồng hãy cân nhắc xem liệu việc nhấn mạnh vấn đề có đáng với sự khổ sở vì bất hòa trong hôn nhân hay không. 

Chọn A.


Câu 38:

In paragraph 1, the study was conducted in order to ________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong đoạn 1, nghiên cứu được tiến hành nhằm mục đích ________.

A. minh họa cách sống hạnh phúc hơn

B. thử nghiệm một lời khuyên cũ về hôn nhân

C. tìm ra lời khuyên tốt nhất cho các cặp vợ chồng

D. xem mọi người có hạnh phúc trong hôn nhân của họ không

Thông tin: A study was set up to examine the old marriage advice about whether it's more important to be happy or to be right.

Tạm dịch: Một nghiên cứu đã được thiết lập để xem xét lời khuyên trong hôn nhân cũ về việc hạnh phúc hay sự đúng sai là quan trọng hơn. 

Chọn B.


Câu 39:

The word "critical" in paragraph 3 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Từ "critical" (chỉ trích) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________.

A. agreeable (adj): đồng ý

B. disapproving (adj): không tán thành

C. unequal (adj): không bình đẳng

D. encouraging (adj): có tính khuyến khích, cổ vũ

Thông tin: Rather than causing harmony, the husband's agreeableness led to the wife becoming increasingly critical of what he did and said (in the husband's opinion).

Tạm dịch: Thay vì dẫn đến sự hòa hợp, sự dễ chịu của người chồng khiến người vợ ngày càng chỉ trích những gì anh ta làm và nói (theo ý kiến của người chồng).

Chọn B.


Câu 40:

The word "They" in paragraph 4 refers to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến __________.

A. researchers: các nhà nghiên cứu

B. results: các kết quả

C. chimpanzees: các con tinh tinh

D. humans: con người

Thông tin: The researchers concluded, shockingly, that humans need to be right and acknowledged as right, at least some of the time, to be happy. They also noted this was further proof that... 

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã kết luận một cách đáng kinh ngạc rằng con người cần phải đúng và được thừa nhận là đúng, ít nhất là trong một số thời điểm, để được hạnh phúc. Họ cũng lưu ý rằng đây là bằng chứng thêm rằng...

Chọn A.


Câu 41:

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?

A. Người phụ nữ trong nghiên cứu được giấu kín về mục đích của cuộc nghiên cứu.

B. Người ta đã đoán trước rằng mọi người cần được coi là đúng để được hạnh phúc.

C. Có quá nhiều quyền lực trong tay có thể dẫn đến sự hiếu chiến giữa mọi người.

D. Trong phạm vi đối nội, hòa bình khó có thể được duy trì nếu không có công lý.

Thông tin:

- The wife was not informed of the purpose of the study and just asked to record her quality of life.

- ... if given too much power, humans tend to “assume the alpha position and, as with chimpanzees, they become very aggressive and dangerous.”

- It is often said that there can be no peace without justice, and that's true of domestic sphere.

Tạm dịch:

- Người vợ không được thông báo về mục đích của cuộc nghiên cứu và chỉ yêu cầu ghi lại chất lượng cuộc sống của mình. => A đúng

-... nếu được trao quá nhiều quyền lực, con người có xu hướng "đảm nhận vị trí alpha và cũng như với tinh tinh, chúng trở nên rất hung dữ và nguy hiểm." => C đúng

- Người ta thường nói rằng không thể có hòa bình nếu không có công lý, và điều đó đúng với phạm vi nội bộ. => D đúng

Chọn B.


Câu 42:

Which of the following can be inferred from paragraph 5?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 5?

A. Các phát hiện của nghiên cứu là không thể kết luận do số lượng mẫu tham gia hạn chế.

B. Các nghiên cứu kiểu này cuối cùng sẽ dẫn đến ly hôn giữa các đối tượng. => họ chỉ lo ngại, không khẳng định chắc chắn

C. Nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này chắc chắn sẽ được tiến hành với một mẫu lớn hơn. => mức độ chắc chắn không cao, chỉ đưa ra khả năng (could be) 

D. Các nhà nghiên cứu sẵn sàng tiếp tục nghiên cứu bất chấp ảnh hưởng xấu của nó. => họ miễn cưỡng thực hiện chứ không phải sẵn sàng, vì có lo ngại

Thông tin: Obviously the results are to be taken with extreme caution, since this was just one couple with who-knows-what underlying issues beforehand. But the study's chief author, Dr. Bruce Arroll, maintains that the question of happiness vs. rightness, theoretically, could be settled by scientific inquiry with a wider sample. “This would include a randomized controlled trial,” he says. “However we would be reluctant to do the definitive study because of the concern about divorce.”

Tạm dịch: Rõ ràng là các kết quả phải được thực hiện một cách hết sức thận trọng, vì đây chỉ là một cặp với những vấn đề cơ bản mà ai-biết-gì cũng biết trước. Nhưng tác giả chính của nghiên cứu, Tiến sĩ Bruce Arroll, khẳng định rằng câu hỏi về hạnh phúc và sự đúng sai, về mặt lý thuyết, có thể được giải quyết bằng cách điều tra khoa học với một mẫu rộng hơn. Ông nói: “Điều này sẽ bao gồm một thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ miễn cưỡng thực hiện nghiên cứu cuối cùng vì lo ngại về việc ly hôn." 

Chọn A. 

 

Dịch bài đọc:

     Một nghiên cứu đã được thiết lập để xem xét lời khuyên trong hôn nhân cũ về việc hạnh phúc hay sự đúng sai là quan trọng hơn. Các chuyên gia trị liệu cho các cặp đôi đôi khi gợi ý rằng để tránh những cuộc tranh cãi triền miên, vợ chồng hãy cân nhắc xem liệu việc nhấn mạnh vấn đề có đáng với sự khổ sở vì bất hòa trong hôn nhân hay không. Các nhà nghiên cứu, là các bác sĩ và giáo sư tại Đại học Auckland, nhận thấy rằng nhiều bệnh nhân của họ đã gây thêm căng thẳng cho cuộc sống của họ bằng cách khăng khăng đòi phải đúng, ngay cả khi điều đó không tốt cho sức khỏe của họ.

     Sau đó, các nhà nghiên cứu tìm thấy một cặp vợ chồng sẵn sàng ghi lại chất lượng cuộc sống của họ trên thang điểm từ 1 đến 10. Họ nói với người đàn ông, người muốn hạnh phúc hơn là đúng sai, về mục đích của nghiên cứu và yêu cầu anh ta đồng ý với mọi ý kiến và yêu cầu của vợ mà không phàn nàn, ngay cả khi anh ta không đồng ý một cách sâu sắc. Người vợ không được thông báo về mục đích của cuộc nghiên cứu và chỉ yêu cầu ghi lại chất lượng cuộc sống của mình. 

     Mọi thứ trở nên xuống dốc nhanh chóng đối với cặp đôi. Điểm chất lượng cuộc sống của người đàn ông đã giảm từ 7 xuống 3 trong suốt quá trình thử nghiệm. Điểm số của người vợ tăng khiêm tốn, từ 8 lên 8,5, trước khi cô ấy phản đối ý tưởng ghi lại điểm số. Thay vì dẫn đến sự hòa hợp, sự dễ chịu của người chồng khiến người vợ ngày càng chỉ trích những gì anh ta làm và nói (theo ý kiến của người chồng). Sau 12 ngày, anh ta suy sụp tinh thần, và cuộc nghiên cứu đã bị hoãn lại vì “kết quả bất lợi nghiêm trọng”. 

     Các nhà nghiên cứu đã kết luận một cách đáng kinh ngạc rằng con người cần phải đúng và được thừa nhận là đúng, ít nhất là trong một số thời điểm, để được hạnh phúc. Họ cũng lưu ý rằng đây là bằng chứng thêm rằng nếu được trao quá nhiều quyền lực, con người có xu hướng "đảm nhận vị trí alpha và cũng như với tinh tinh, chúng trở nên rất hung dữ và nguy hiểm." Người ta thường nói rằng không thể có hòa bình nếu không có công lý, và điều đó đúng với phạm vi nội bộ. 

     Rõ ràng là các kết quả phải được thực hiện một cách hết sức thận trọng, vì đây chỉ là một cặp với những vấn đề cơ bản mà ai-biết-gì cũng biết trước. Nhưng tác giả chính của nghiên cứu, Tiến sĩ Bruce Arroll, khẳng định rằng câu hỏi về hạnh phúc và sự đúng sai, về mặt lý thuyết, có thể được giải quyết bằng cách điều tra khoa học với một mẫu rộng hơn. Ông nói: “Điều này sẽ bao gồm một thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ miễn cưỡng thực hiện nghiên cứu cuối cùng vì lo ngại về việc ly hôn."


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Yesterday morning, Joe arrives late for school for the first time.

                   А                    В                      C                  D

Xem đáp án

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

Dấu hiệu: “Yesterday morning” => động từ chia thì quá khứ đơn

Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Cấu trúc: S + Ved/bqt + O.

Sửa: “arrives” => “arrived”

Tạm dịch: Sáng hôm qua, Joe đã đến trường muộn lần đầu tiên.

Chọn B.


Câu 44:

In different parts of the world, elephants are still hunted for its ivory tusks.

        A                 B                                    C                           D

Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

“elephants” là danh từ số nhiều đếm được => dùng tính từ sở hữu “their”

Sửa: “its” => “their”

Tạm dịch: Ở những nơi khác nhau trên thế giới, voi vẫn bị săn bắt để lấy ngà.

Chọn D.


Câu 45:

It is essential to provide high school students with adequate career orientation, so they can make

             A                                                                                                 B

more informative decisions about their future major.

               C                                                           D

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng nâng cao

Giải thích:

informative (adj): cung cấp nhiều thông tin, có tác dụng nâng cao kiến thức 

informed (adj): có nhiều kiến thức hoặc thông tin về cái gì

Sửa: “informative” => (informed”

Tạm dịch: Điều cần thiết là cung cấp cho học sinh trung học định hướng nghề nghiệp đầy đủ, vì vậy họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về chuyên ngành tương lai của họ. 

Chọn C.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She last visited her home country ten years ago.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại

Cấu trúc: S + last + V_quá khứ đơn + O + khoảng thời gian + ago. 

= S + has/have + not + VP2 for + khoảng thời gian.

Tạm dịch: Cô ấy đã về thăm nước nhà của mình lần cuối vào 10 năm trước.

A. Cô ấy đã không về thăm nước nhà của mình được 10 năm rồi.

B. Cô ấy đã không về thăm nước nhà của mình 10 năm trước. => Sai trạng từ chỉ thời gian

C. Cô ấy đã về thăm nước nhà của mình được 10 năm. => Sai về nghĩa

D. Cô ấy đã ở nước nhà của mình 10 năm. => Sai nghĩa + thì của động từ

Chọn A.


Câu 47:

"I'll help you with the washing-up, Mary" he said.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Câu trực tiếp ở thì tương lai đơn, diễn tả một lời hứa 

=> Câu tường thuật dùng động từ tường thuật “promise”

Cấu trúc: S + promised + to V....: Ai đó đã hứa làm gì

Tạm dịch: “Tôi sẽ giúp bạn giặt giũ, Mary” anh ấy đã nói

A. Anh ấy thừa nhận đã giúp Mary giặt giũ. => Sai về nghĩa

B. Anh ta phủ nhận việc giúp Mary giặt giũ. => Sai về nghĩa

C. Anh ấy hứa sẽ giúp Mary giặt giũ.

D. Anh ấy từ chối giúp Mary giặt giũ. => Sai về nghĩa

Chọn C.


Câu 48:

It's necessary for you to drink enough water every day.

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Cấu trúc: It's necessary for somebody to do something: Đó là cần thiết cho ai đó để làm gì 

= S + should + V_nguyên thể: Ai đó nên làm gì

Tạm dịch:

Bạn cần uống đủ nước mỗi ngày.

A. Bạn nên uống đủ nước mỗi ngày.

B. Bạn có thể uống đủ nước mỗi ngày. => Sai về nghĩa

C. Bạn không cần uống đủ nước mỗi ngày. => Sai về nghĩa

D. Bạn không được uống đủ nước mỗi ngày. => Sai về nghĩa

Chọn A.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

His parents are away on holiday. He really needs their help now.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu ước ở hiện tại

Giải thích:

Dấu hiệu: Trạng từ “now” – “ngay bây giờ”

Cấu trúc câu ước với “wish” ở hiện tại: S + wish + V_quá khứ đơn: Điều ước không có thật ở hiện tại 

=> Loại B vì câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, trong khi việc bố mẹ anh ấy ở nhà không có thật ở hiện tại  

=> Loại D vì câu giả định tình huống không có thật trong quá khứ

=> Loại A vì sai về nghĩa

Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy đi nghỉ. Anh ấy thực sự cần sự giúp đỡ của họ lúc này.

A. Miễn là bố mẹ anh ấy ở nhà, họ sẽ có thể giúp anh ấy.

B. Anh ấy ước bố mẹ anh ấy ở nhà và có thể giúp anh ấy ngay bây giờ.

C. Nếu bố mẹ anh ấy ở nhà, họ có thể giúp anh ấy ngay bây giờ.

D. Giá như bố mẹ anh ấy ở nhà và có thể giúp đỡ anh ấy.

Chọn B.


Câu 50:

He finally contracted the disease. He was aware of the importance of preventive measures only then.

Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ: Only after + N/Ving/mệnh đề + Trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi ....

Tạm dịch:

Cuối cùng anh ấy cũng mắc bệnh. Anh ấy nhận thức được tầm quan trọng của việc phòng ngừa các biện pháp duy nhất sau đó.

A. Nếu không vì nhận thức được tầm quan trọng của các biện pháp phòng ngừa, anh ấy có thể đã mắc bệnh. => Sai về nghĩa

B. Hầu như anh ta không nhận thức được rằng các biện pháp phòng ngừa là cần thiết khi anh ta mắc bệnh. => Sai về nghĩa

C. Không phải cho đến khi anh ta nhận thức được tầm quan trọng của các biện pháp phòng ngừa, anh ta mới mắc bệnh. => Sai về nghĩa

D. Chỉ sau khi mắc bệnh, anh ta mới biết rằng các biện pháp phòng ngừa là cần thiết.

Chọn D. 


Bắt đầu thi ngay