A. whom
B. when
C. what
D. that
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ
- when: khi nào
- what: cái gì
- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định
Dấu hiệu: do “data from a longitudinal study” (dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn) là danh từ chỉ vật => loại A, B, C.
In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (29) that followed 84 children across four periods in their lives - in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s.
Tạm dịch: Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn, theo dõi 84 trẻ em qua bốn thời kỳ trong cuộc đời của chúng ở trường mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và ở giữa độ tuổi 20.
Chọn D.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Their son _______ his English recently because he attended a three-month English course.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Peter is thanking Michelle for giving him the gift on his birthday.
- Peter: "Thanks for the nice gift you brought to me!"
- Michelle: “_____________”
He must speak English well as he has lived in England since his childhood.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
I'm not sure if my brother will ever get married because he hates the feeling of being _______.