Đáp án B
Giải thích:
Hình thức ngôn ngữ cơ thể nào KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. khoảng cách B. tư thế C. cử chỉ D. chuyển động của mắt
Thông tin:
A. Another form of body language that is used differently, depending on the culture, is distance.
C. Gestures are often used to communicate.
D. Take for example, eye movement.
Tạm dịch:
A. Một hình thức ngôn ngữ cơ thể khác cũng được sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào nền văn hóa, chính là khoảng cách.
C. Cử chỉ thường được sử dụng để giao tiếp.
D. Lấy ví dụ, chuyển động của mắt.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Ngôn ngữ cơ thể là một hình thức giao tiếp quan trọng. Trên thực tế, người ta tin rằng các dạng ngôn ngữ cơ thể khác nhau đóng góp khoảng 70% vào khả năng hiểu của chúng ta. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là ngôn ngữ cơ thể sẽ khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. Lấy ví dụ, chuyển động của mắt. Ở Mỹ, một đứa trẻ được mong đợi là sẽ nhìn thẳng vào cha mẹ hoặc giáo viên đang la mắng mình. Ở các nền văn hóa khác thì ngược lại. Nhìn thẳng vào giáo viên hoặc phụ huynh trong tình huống như vậy được coi là một dấu hiệu của sự thiếu tôn trọng.
Một hình thức ngôn ngữ cơ thể khác cũng được sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào nền văn hóa, chính là khoảng cách. Ở Bắc Mỹ, mọi người thường không đứng gần nhau như ở Nam Mỹ. Hai người Bắc Mỹ không biết rõ về nhau sẽ giữ khoảng cách bốn feet giữa họ, ngược lại những người Nam Mỹ trong cùng cuộc trò chuyện sẽ đứng cách nhau hai đến ba feet. Những người Bắc Mỹ sẽ chỉ đứng cách xa nhau hơn hai feet nếu họ đang có một cuộc trò chuyện bí mật hoặc nếu có sự thân mật giữa họ.
Cử chỉ thường được sử dụng để giao tiếp. Chúng ta chỉ tay, nhướn mày, vẫy tay - hoặc di chuyển bất kỳ bộ phận nào khác trên cơ thể - để thể hiện điều chúng ta muốn nói. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là mọi người trên khắp thế giới đều sử dụng những cử chỉ giống nhau để thể hiện những ý nghĩa giống nhau. Chúng ta rất thường thấy rằng những cử chỉ giống nhau có thể truyền đạt những ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào quốc gia. Một ví dụ về một cử chỉ có thể bị hiểu sai là lè lưỡi. Trong nhiều nền văn hóa, đó là dấu hiệu của việc phạm sai lầm, nhưng ở một số nơi, nó thể hiện sự chế giễu.
Nguy cơ hiểu lầm lẫn nhau là rất lớn. Rõ ràng, học ngôn ngữ của một nền văn hóa khác là chưa đủ. Bạn cũng phải học các tín hiệu phi ngôn ngữ của nó nếu bạn muốn giao tiếp thành công.
He was offered the job thanks to his ______ performance during his job interview.
Mark the letter B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) each of the following questions.
I'll take the new job whose salary is fantastic.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Many women prefer to use cosmetics to enhance her beauty and make them look younger.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He last had his eyes tested ten months ago.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Susan didn't apply for the summer job in the café. She now regrets it.
After a good night's sleep he woke up feeling as fresh as a ______ and eager to start work again.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.