Thứ bảy, 16/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết(p9)

  • 19738 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Rose had no qualms about lying to her mother.

Xem đáp án

Đáp án D

- distress (n): sự phiền muộn, buồn rầu

- respect (n): sự tôn trọng

- information (n): thông tin

- scruple (n) = qualm (n): sự do dự, ngần ngại

Dịch: Rose không có chút ngần ngại nào về việc nói dối mẹ cô ấy


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions

His impersonations were a source of considerable mirth

Xem đáp án

Đáp án B

- annoyance (n): sự tức giận

- glee (n) = mirth (n): sự vui vẻ, hoan hỉ

- irony (n): sự mỉa mai

- mistrust (n): sự ngờ vực

Dịch : Sự mạo danh của anh ấy chỉ được coi là sự trêu đùa vui vẻ.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is opposite in meaning to the underlined part in each of the following questions

“I was not lying," I shouted, for her brazen coolness provoked me

Xem đáp án

Đáp án A

- bashful (adj): rụt rè, bẽn lẽn >< brazen (adj): trơ trẽn, vô liêm sỉ

- overexcited (adj): huyên náo, ồn ào

- noisy (adj): ồn ào

- heated (adj): nổi nóng, cáu gắt

Dịch : “Tôi đã không nói dối”, tôi hét lên vì sự lạnh nhạn trơ trẽ của cô ấy khiêu khích tôi


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is opposite in meaning to the underlined part in each of the following questions

Without demur, he accompanied the bad robber toward  the harbour

Xem đáp án

Đáp án A

- embrace (n): sự đón nhận, nắm bắt >< demur (n): sự phản kháng, kháng cự

- crude (adj): thô tục

- boisterous (adj): huyên náo, ồn ào

- falter (v): ngập ngừng, chao đảo

Dịch : Không kháng cự, anh ta nhập bọn với tên trộm xấu đi về phía cảng


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

- vo’cabulary (n): từ vựng

- influ’ential (adj): có sức ảnh hưởng

- engi’neering (n): ngành kĩ thuật

- bio’logical (adj): thuộc về sinh học


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án D

- refe’ree (n): trọng tài

- elec’trician (n): thợ điện

- manu’facture (n): sự chế tạo, sự sản xuất

- im’mortal (adj): bất tử, bất diệt


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction

A paragraph is a portion of a text consists of one or more sentences related to the same idea.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu đầy đủ: A paragraph is a portion of a text. A paragraph consists of one or more sentences related to the same idea.

Nối 2 câu bằng mệnh đề quan hệ: A paragraph is a portion of a text THAT/WHICH CONSISTS of one or more sentences related to the same idea.

Mệnh đề quan hệ dạng rút gọn (nghĩa chủ động): A paragraph is a portion of a text

CONSISTING of one or more sentences related to the same idea.

Chữa lỗi: consists of à that consists of/ which consists of

(hoặc: consists of à consisting of)

Dịch: Một đoạn văn là một phần của văn bản mà bao gồm một hoặc nhiều câu văn cùng liên quan tới một ý tưởng


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction

Tim and Tam should be encouraged to discuss analytically with the project that they are given

Xem đáp án

Đáp án C

discuss sth: bàn luận điều gì

Chữa lỗi: bỏ “with”

Dịch: Tim và Tam nên được khuyến khích bàn luận có tính phân tích các dự án mà họ được giao


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction

Neither of the students know how to trap wild birds or how to cook them in the rainforest

Xem đáp án

Đáp án B

Chữa lỗi: know à knows

Neither (of the) + N dạng số nhiều + V chia số ít

Không ai trong số những sinh viên biết cách bẫy chim hoặc nấu chúng trong rừng


Câu 10:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 16.

In addition to providing energy, fats have several other functions in the body. The fat soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good sources of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body’s fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, this increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten. Fats add variety, taste and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in the body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits.

Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They also are required by a number of other animals but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans.

This passage probably appeared in which of the following?

Xem đáp án

Đáp án B

Đề: Bài luận này có thể xuất hiện trên…

A. sách về ăn kiêng

B. sách về dinh dưỡng cơ bản

C. sách dạy nấu ăn

D. một tạp chí phụ nữ nổi tiếng

Cả bài nói về các chất dinh dưỡng nên đáp án B là đáp án chính xác nhất


Câu 11:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 16.

In addition to providing energy, fats have several other functions in the body. The fat soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good sources of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body’s fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, this increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten. Fats add variety, taste and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in the body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits.

Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They also are required by a number of other animals but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans.

The phrase “stored in” in lines 3 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Đề: Cụm từ “stored in” (chứa đựng/dự trữ trong) ở dòng 3 sát nghĩa nhất với…

A. sản xuất ở

B. gắn/đính kèm với

C. đo lường bởi

D. tích trữ, tích luỹ


Câu 12:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 16.

In addition to providing energy, fats have several other functions in the body. The fat soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good sources of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body’s fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, this increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten. Fats add variety, taste and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in the body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits.

Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They also are required by a number of other animals but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans.

The author states that fats serve all of the following body functions EXCEPT to ________

Xem đáp án

Đáp án D

Đề: Tác giả chỉ ra rằng, các chất béo phụ vụ các chức năng cơ thể sau đây, NGOẠI TRỪ…

A. tạo cảm giác no

B. bao bọc và bảo vệ cơ thể

C. cung cấp năng lượng

D. điều khiển/kiểm soát sự tăng cân

Các thông tin A, B, C đều có trong bài vậy đáp án D là đáp án chính xác


Câu 13:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 16.

In addition to providing energy, fats have several other functions in the body. The fat soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good sources of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body’s fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, this increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten. Fats add variety, taste and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in the body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits.

Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They also are required by a number of other animals but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans.

According to the author of the passage, which of the following is true for rats when they are fed a fat free diet?

Xem đáp án

Đáp án A

Đề: Theo tác giả bài luận, ý nào sau đây đúng với chuột khi chúng được cho ăn chế độ không chất béo?

A. Chúng ngừng lớn lên

B. Chúng sinh đẻ nhiều hơn

C. Chúng bị rụng lông

D. Chúng đòi hỏi ít sự chăm sóc hơn

Câu 2 đoạn 2: “When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged.”

Dịch: Khi chuột được cho ăn chế độ không chất béo, sự tăng trưởng của chúng ngừng lại, da của chúng bị viêm và có vảy, và hệ sinh sản của chúng bị hư hại.


Câu 14:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 16.

In addition to providing energy, fats have several other functions in the body. The fat soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good sources of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body’s fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, this increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten. Fats add variety, taste and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in the body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits.

Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They also are required by a number of other animals but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans.

Linoleic fatty acid is mentioned in the passage as ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Đề: Axit béo linoleic được đề cập trong đoạn văn như là…

A. một chất dinh dưỡng thiết yếu với con người

B. hữu ích hơn axit arachidonic

C. có thể phòng chống tăng cân ở chuột

D. một chất dinh dưỡng có thể được tìm thấy ở đa số các loại thực phẩm

Câu 3 đoạn 2: “Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids.”

Dịch: 2 axit béo, axit linoleic và arachidonic, phòng chống các biến dị đó và vì vậy mà (chúng) được gọi là các axit béo thiết yếu


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 16.

In addition to providing energy, fats have several other functions in the body. The fat soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good sources of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body’s fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, this increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten. Fats add variety, taste and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in the body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits.

Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They also are required by a number of other animals but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans.

The phrase “these abnormalities” in line 11 refers to ________

Xem đáp án

Đáp án D

Đề: Cụm từ “these abnormalities” ở dòng 11 nói tới…

A. một điều kiện tạo ra bởi thức ăn chiên rán

B. các vùng chất béo có vị trí chiến lược

C. các đường con trên cơ thể nữ giới

D. sự ngừng lại trong tăng trưởng, da dẻ xấu, và hệ sinh sản bị hư hại

Dựa vào câu trước đó: “When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged.” Ta thấy có nhắc đến sự ngừng lại trong tăng trưởng, da dẻ xấu, và hệ sinh sản bị hư hại nên đáp án D là đáp án chính xác.


Câu 16:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 16.

In addition to providing energy, fats have several other functions in the body. The fat soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good sources of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body’s fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, this increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten. Fats add variety, taste and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in the body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits.

Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They also are required by a number of other animals but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans

That humans should all have some fat in our diets is, according to the author

Xem đáp án

Đáp án B

Đề: Việc mọi người nên có chất béo trong chế độ ăn uống là, theo như tác giả,…

A. một quan điểm thường thắy

B. một việc chưa được chứng minh

C. chỉ đúng đối với nữ giới

D. đã được chứng minh là đúng bởi các thí nghiệm trên chuột


Câu 17:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best option for each of the blanks.

From the seeds themselves to the machinery, fertilizers and pesticides - The Green Revolution regimen depend heavily on technology. One (17)________, however, depends much more on technology - organic farming. Many organic farmers use machinery, but (18) ________ chemical fertilizers or pesticides. (19) ________ chemical soil enrichers, they use animal manure and plant parts not used as food - natural, organic fertilizers that are clearly a renewable (20) ________. Organic farmers also use alternatives for pesticides; for example, they may rely (21) ________ natural predators of certain insect pests. Then, the need arises, they can buy the eggs and larvae of these natural predators and introduce them into their crop fields.

Điền câu 17

Xem đáp án

Đáp án A

- alternative (adj): thay thế; (n): sự thay thế

- alternate (v/adj): luân phiên, lần lượt

- alteration (n): sự biến đổi, sự sửa đổi

- alternation (n): sự xoay chiều, sự luân phiên

“From the seeds themselves to the machinery, fertilizers and pesticides - The Green Revolution regimen depend heavily on technology. One alternative, however, depends much more on technology - organic farming.”

Dịch: Từ chính những hạt giống cho tới máy móc thiết bị, các loại phân bón và thuốc trừ sâu – phác đồ Cách mạng Xanh phụ thuộc nhiều vào công nghệ. Tuy nhiên, có một sự thay thế khác phụ thuộc nhiều hơn hẳn vào công nghệ - (đó là) canh tác hữu cơ.


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 22 to 28.

An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however, has a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án B

Đề: Bài luận bàn luận chủ yếu về vấn đề gì?

A. Tác động về kinh tế của ô nhiễm không khí.

B. Điều gì cấu thành/tạo nên ô nhiễm không khí.

C. Ô nhiễm không khí có thể gây hại nhiều tới mức nào.

D. Tác động của các hợp chất được đưa vào bầu không khí/khí quyển.

Dựa vào câu mở bài: “An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely.”

Dịch: Một chất gây ô nhiễm không khí được định nghĩa là một hợp chất được đưa vào bầu không khí/khí quyển một cách trực tiếp hoặc gián tiếp bởi con người ở một mức độ mà ảnh hưởng xấu tới con người, động thực vật hoặc các vật chất.

(Sau đó toàn bài đi sâu phân tích các chất gây ô nhiễm và cách chúng tạo nên ô nhiễm không khí.)


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 22 to 28.

An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however, has a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm

It can be inferred from the first paragraph that ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Đề: Có thể được suy luận ra từ đoạn văn đầu tiên rằng…

A. hơi nước là một chất gây ô nhiễm không khí ở các khu dân cư

B. hầu hết các chất gây ô nhiễm không khí ngày nay có thể được nhìn thấy hoặc ngửi thấy

C. định nghĩa về ô nhiễm không khí sẽ tiếp tục thay đổi

Dựa vào câu 2: “Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change.”

Dịch: Sự ô nhiễm không khí đòi hỏi một sự định nghĩa linh hoạt mà cho phép có sự thay đổi không ngừng/liên tục


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 22 to 28.

An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however, has a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm

For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?

Xem đáp án

Đáp án A

Đề: Vì lý do nào sau đây mà các chất gây ô nhiễm tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát sự ô nhiễm không khí?

A. Chúng hoạt động với chức năng là một phần của quá trình thanh lọc.

B. Chúng xuất hiện với số lượng lớn hơn nhiều so với các chất gây ô nhiễm khác.

C. Chúng ít có hại tới các sinh vật sống hơn so với các chất gây ô nhiễm khác.

D. Chúng đã luôn tồn tại từ khi trái đất hình thành.

Đoạn 2: “Many of the more important air pollutants, such as… are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme…”

Dịch: Nhiều chất gây ô nhiễm không khí quan trọng/nghiêm trọng hơn, như… được tìm thấy trong tự nhiên. Khi trái đất hình thành/phát triển, chúng trở thành các thành phần trong các chu kỳ sinh hoá. Chúng có tác dụng như là một cách thanh lọc không khí…


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 22 to 28.

An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however, has a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm

According to the passage, human-generated air pollution in localized regions ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Đề: Theo bài luận, ô nhiễm không khí gây ra bởi con người ở các khu vực tập trung dân cư…

A. có thể được lấn át bởi các chất gây ô nhiễm sinh ra từ tự nhiên.

B. có thể áp đảo hệ thống tự nhiên mà (hệ thống đó) loại bỏ các chất gây ô nhiễm.

C. sẽ gây thiệt hại tới các khu vực ngoài các vùng tập trung dân cư.

D. sẽ phản ứng một cách có hại với các chất gây ô nhiễm tự nhiên.

Đầu đoạn 3: “In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles.”

Dịch: Ở những vùng như vậy, khí thải do con người có thể chi phối và có thể tạm thời gây quá tải lên sự thanh lọc tự nhiên của các chu kỳ.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 22 to 28.

An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however, has a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm

The word “localized” in the third paragraph is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Đề: Từ “localized” (tập trung dân cư; nội địa hoá; giới hạn khu vực) ở đoạn 3 sát nghĩa nhất với…

A. specified (P2): xác định

B. circled (P2): được xoay vòng

C. surrounded (P2): được bao quanh

D. encircled (P2): bị bao vây


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 22 to 28.

An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however, has a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm

According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Đề: Theo như văn bản, giá trị số của nồng độ của một chất chỉ hữu ích nếu…

A. các chất khác trong khu vực đã được biết

B. nó ở trong một khu xác định

C. mức độ/nồng độ tự nhiên cũng đã được biết

D. nó có thể được tính toán nhanh chóng

Giữa đoạn 3: “… in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area.”

Dịch: … trên thực tế, giá trị số không cho ta biết nhiều, cho tới khi ta biết được nó đại diện cho sự tăng lên nhiều như thế nào trong nồng độ mà sẽ xuất hiện tự nhiên ở khu vực đó.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 22 to 28.

An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however, has a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm

Which of the following is best supported by the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Đề: Ý nào sau đây được bổ trợ tốt nhất bởi bài luận?

A. Để kiểm soát ô nhiễm một cách hiệu quả, chính phủ địa phương cần thường xuyên xem xét lại các luật về ô nhiễm môi trường của họ.

B. Một trong các bước quan trọng nhất trong việc bảo tồn đất đai tự nhiên là thi hành tốt hơn các luật về ô nhiễm môi trường.

C. Các nhà khoa học nên được hỏi ý kiến để thiết lập những giới hạn đồng bộ cho mọi chất gây ô nhiễm không khí.

D. Các hoạt động của con người đã và đang có hiệu quả trong việc giảm thiểu ô nhiễm không khí.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The old lady ________ somebody in the factory had stolen her golden necklet, but although the police searched everyone in the factory, it wasn’t found

Xem đáp án

Đáp án C

- impose (v): đánh thuế

- force (v): bắt buộc

- claim (v): khẳng định, tuyên bố; yêu cầu

- warn (v): cảnh báo, cảnh cáo

Dịch: Người đàn bà lớn tuổi khẳng định ai đó trong công ty đã trộm vòng cổ bằng vàng của bà ta, nhưng dù cảnh sát đã lục soát tất cả mọi người trong công ty, nó đã không được tìm thấy.

 


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

As Tim was ________ of the modification in the schedule, he arrived an hour late for the meeting

Xem đáp án

Đáp án A

- unaware (adj): không biết

- unconscious (adj): bất tỉnh, vô thức

- unable (adj): không thể

- unreasonable (adj): vô lý

Dịch: Vì Tim không biết có sự thay đổi trong lịch trình, anh ấy đã đến cuộc họp muộn một tiếng.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The best invention ________ this year was given to Tim

Xem đáp án

Đáp án D

- reward (n): phần thưởng

- brand (n): nhãn hiệu

- factor (n): yếu tố

- award (n): giải thưởng

Dịch: Giải thưởng cho phát minh tốt nhất năm nay thuộc về Tim


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

On my Mum’s birthday, the ________ family gathers for lunch, usually at my mother's house

Xem đáp án

Đáp án B

- mere (adj): chỉ

- entire (adj): toàn thể, toàn bộ

- total (adj): tổng số

- complete (adj): hoàn thiện, hoàn thành

Dịch: Vào ngày sinh nhật của mẹ tôi, toàn thể gia đình tôi ăn trưa cùng nhau, thường là ở nhà mẹ tôi


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

When the first Vietnamese restaurants opened in Italy, it was very difficult to get fresh _______ of Vietnamese vegetables.

Xem đáp án

Đáp án C

- provision (n): sự tiếp tế, sự cung cấp

- material (n): vật liệu

- supply (n): nguồn cung

- ingredient (n): nguyên liệu

Dịch: Khi nhà hàng Việt Nam đầu tiên ở Ý được mở ra, đã rất khó để kiếm được nguồn cung cấp các loại rau tươi Việt Nam.


Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Tim finds mending old clothes incredibly _______, that's why he always asks his mother to do it for him.

Xem đáp án

Đáp án B

- hilarious (adj): nực cười        

- tedious (adj): nhàm chán, buồn tẻ

- funny (adj): buồn cười

- recreational (adj): có tính giải trí

Dịch: Tim thấy việc vá quần áo cũ là vô cùng nhàm chán, đó là lý do tại sao anh ấy luôn nhờ mẹ anh ấy làm hộ.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Rose solved her financial problem quite _______ as she happened to mention it to a friend of hers who had had the same problem and told her what to do

Xem đáp án

Đáp án C

- occasionally (adv): thỉnh thoảng

- carefully (adv): một cách vụng về

- accidentally (adv): một cách ngẫu nhiên/ tình cờ

- attentively (adv): một cách chăm chú

Dịch: Rose giải quyết vấn đề về tài chính của cô ấy một cách khá tình cờ, khi mà cô ấy nhắc tới nó với một người bạn mà đã từng có vấn đề tương tự và đã nói cho cô ấy biết cần làm gì


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Lary is probably the best known and most successful Italia _______ in painting

Xem đáp án

Đáp án A

- pioneer (n): nhà tiên phong

- navigator (n): hoa tiêu

- employer (n): nhà tuyển dụng

- volunteer (n): tình nguyện viên

Dịch: Lary có lẽ là nhà tiên phong nổi tiếng và thành công nhất của Ý về ngành hội họa


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

My father often _______ our mistakes, whereas my teacher is very strict and disciplines us for even the slightest one

Xem đáp án

Đáp án D

- pass (v): chuyền; vượt qua, thông qua

- abandon (v): thờ ơ, bỏ mặc

- escape (v): né tránh

- overlook (v): bỏ lỡ, bỏ qua

Dịch: Bố tôi thường bỏ qua cho những lỗi lầm của chúng tôi, trong khi thầy tôi thì rất nghiêm khắc và phạt chúng tôi thậm chí vì cái lỗi nhỏ nhất.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

When Tim worked at the factory, he found it hard to _______ out orders from his boss, but he soon got used to it

Xem đáp án

Đáp án B

- call (v): gọi (điện thoại)

- carry out (v): tiến hành

- miss (v): bỏ lỡ; nhớ

- take out (v): loại bỏ; vứt

Dịch: Khi Tim mới gia nhập cơ quan, anh ấy thấy rất khó để tiến hành các mệnh lệnh từ cấp trên, nhưng tôi nhanh chóng làm quen với điều đó.


Câu 39:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

After a year without any rain, the nation was facing one of the worst _______ in the last 60 years

Xem đáp án

Đáp án D

- draught (n): bản nháp, dự thảo

- flood (n): lũ lụt

- eruption (n): sự phun trào (núi lửa)

- drought (n): hạn hán

Dịch: Sau một năm không có chút mưa nào, đất nước đã phải đối mặt với một trong những trận hạn hán tồi tệ nhất trong vòng 60 năm qua


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

What I like about this company is that there is _______ parking space right outside it

Xem đáp án

Đáp án B

- plenty (adv): nhiều

- ample (adj): nhiều, dư thừa; phong phú, dồi dào

- expand (v): mở rộng

- big (adj): lớn

Dịch: Điều tôi thích ở công ty này là có nhiều chỗ đỗ xe ở ngay bên ngoài


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

. – “Thanks for the lovely party.” – “_______.”

Xem đáp án

Đáp án D

- Cám ơn vì bữa tiệc tuyệt vời.

- Tôi mừng vì bạn đã yêu thích nó


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

– “What do you usually do at weekend?” – “_______.”

Xem đáp án

Đáp án D

- Bạn thường làm gì vào ngày cuối tuần?

- Không (làm) gì nhiều. Tôi luôn ngủ tới trưa


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I had never met Rose before. However, I recognized her from a picture

Xem đáp án

Đáp án A

Đề: Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy trước đó. Tuy nhiên, tôi đã nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.

A. Dù tôi chưa bao giờ gặp cô ấy trước đó, tôi đã nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.

B. Tôi đã nhận ra cô ấy từ một bức ảnh trước khi tôi đã chưa bao giờ gặp cô ấy. (sai về thời thì)

C. Dù tôi chưa bao giờ gặp cô ấy trước đó nhưng tôi đã nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.

(Thừa “Although” hoặc “but” vì không thể dùng đồng thời cả 2 từ trong câu)

D. Sau khi tôi đã gặp cô ấy, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh. (sai nghĩa câu)


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The human brain is 8 times the size of a monkey’s. It weighs about 1,400 grams

Xem đáp án

Đáp án B

Đề: Não người có kích thước gấp 8 lần (não) của khỉ. Nó (não người) nặng khoảng 1.400 gram.

A. Kích thước của não người gấp 8 lần (não) của khỉ mà nó (não khỉ đầu chó à sai) nặng khoảng 1.400 gram.

B. Não người, mà nặng khoảng 1.400 gram, thì gấp 8 lần kích thước của não của khỉ.

C. Kích thước của não khỉ là 1.400 gram, gấp 8 lần não người.

D. Khối lượng của não khỉ là 1.400 gram, gấp 8 lần của não người.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Tom has the ability to be a professional musician, but he’s too lazy to practice.

Xem đáp án

Đáp án A

Đề: Tom có khả năng trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp, nhưng anh ấy quá lười để (có thể) luyện tập.

A. Anh ấy có tài nhưng anh ấy sẽ không bao giờ trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp bởi anh ấy không luyện tập.

B. Là một nhạc sĩ chuyên nghiệp, anh ấy không lười khi luyện tập các bài học âm nhạc.

C. Anh ấy có thể luyện tập các bài học âm nhạc một cách chuyên nghiệp dù anh ấy lười.

D. Dù luyện tập một cách lười biếng, anh ấy (vẫn) là một nhạc sĩ chuyên nghiệp.


Câu 46:

Tim couldn’t battle in the final due 

Xem đáp án

Đáp án A

Đề: Tim bị gãy tay và đã không thể chơi trận chung kết. (Bối cảnh quá khứ)

A. Tim đã không thể chơi trận chung kết bởi cái tay gãy.

B. Nếu Tim đã không bị gãy tay, anh ấy có thể chơi trận chung kết bây giờ. (sai thời thì)

C. Nếu Tim không bị gãy tay, anh ấy có thể chơi trận chung kết. (Câu ĐK loại 2 – không thật ở hiện tại à sai thời thì)

D. Nếu không vì cái tay gãy, Tim đã không thể đã chơi trận chung kết


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The teacher couldn’t stand my brother’s manner.

Xem đáp án

Đáp án B

Đề: Thầy giáo đã không thể chịu đựng được thái độ/hành vi của em trai tôi.

A. Thầy giáo thấy thái độ/hành vi của em trai tôi là cố chấp/ không khoan dung.

B. Thầy giáo thấy thái độ/hành vi của em trai tôi là không thể chấp nhận được.

C. Thầy giáo rất khoan dung/chấp nhận thái độ/hành vi của em trai tôi.

D. Thái độ/hành vi của em trai tôi là không thể chấp nhận được.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The teacher couldn’t stand my brother’s manner.

Xem đáp án

Đáp án A

Đề: Các nền văn hoá biến đổi/khác biệt từ nước này tới nước khác. (giữa các nước)

A. Các nền văn hoá khác nhau ở các đất nước khác nhau.

B. Có những nền văn hoá khác nhau trong cùng một đất nước.

C. Những sự khác biệt văn hoá là dựa trên các đất nước.

D. Các nền văn hoá di chuyển từ nước này tới nước khác.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined sound that is pronounced differently from the rest

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân:

Đáp án B. phát âm là /ɑː/

Các đáp án còn lại phát âm là /ɔː/


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined sound that is pronounced differently from the rest

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân:

Đáp án B. phát âm là /e/

Các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/


Bắt đầu thi ngay