Bài tập Trắc nghiệm Unit 5 Vocabulary and Grammar
-
1855 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Xác định từ khác nhóm
Đáp án: C
Dịch: A. cà chua B. khoai tây C. thông tin D. cải bắp
Câu 3:
Xác định từ khác nhóm
Đáp án: D
Dịch: A. thời trang B. vòi hoa sen C. lỗ hổng D. không khỏe
Câu 4:
Xác định từ khác nhóm
Đáp án: B
Dịch: A. sự trưng bày B. hoạt hình C. mái chèo D. sự biểu diễn
Câu 5:
Xác định từ khác nhóm
Đáp án: B
Dịch: A. con trâu B. thám tử C. cuộc phiêu lưu D. sự hài hước
Câu 6:
Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp
This room is as big as that room.
Đáp án: A
Dịch: Phòng này to bằng phòng kia.
Câu 7:
Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp
The film is the same from I thought at first.
Đáp án: B
Giải thích: from → as
Dịch: Bộ phim gióng như tôi nghĩ ban đầu.
Câu 8:
Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp
Her voice is not as beautiful as your.
Đáp án: B
Giải thích: your → yours
Dịch: Giọng hát của cô ấy không đẹp bằng của bạn.
Câu 9:
Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp
My mother is as busy as a bee.
Đáp án: A
Dịch: Mẹ tôi chăm chỉ như ong (Mẹ tôi giống một chú ong chăm chỉ)
Câu 10:
Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp
Your music is different as me.
Đáp án: B
Giải thích: as → from
Dịch: Khẩu vị âm nhạc của bạn thì khác của tôi.
Câu 11:
I’m afraid very few people know about the concert and almost no one will come. If only the posters _____ on time.
Đáp án: D
Giải thích: If only = wish: câu ao ước cho tình huống trong quá khứ. If only + S + had Ved/V3.
Dịch: Tôi e rằng rất ít người biết về buổi hòa nhạc và hầu như không ai đến. Giá mà những tờ quảng cáo được treo kịp lúc.
Câu 12:
Jimmy sent his mother a ______ of flowers for her birthday.
Đáp án: B
Giải thích: A bunch of flowers: một đóa hoa/ một bó hoa
Dịch: Jimmy đã tặng mẹ anh ấy một bó hoa trong ngày sinh nhật của bà.
Câu 13:
My plans to travel around the world have ______ through because I could't save enough money.
Đáp án: A
Giải thích: Fall through = fail: thất bại
Dịch: Các kế hoạch vòng quanh thế giới của tôi đã thất bạn vì tôi không tiết kiệm đủ tiền.
Câu 14:
“I thought you bought a new fountain pen last week?” “Yes, I did but I left it at home. Can I borrow _____ for a moment?”
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: “ Mình nghĩ bạn đã mua cây bút mực mới tuần trước chứ nhỉ?” “ Đúng thế, mình đã để quên ở nhà rồi. Mình có thể mượn một trong những cây bút của bạn một lúc được không?”
Câu 15:
There are only a few minutes left, and the students is writing ________.
Đáp án: D
Giải thích: under pressure [chịu nhiều áp lực]
Dịch: Chỉ còn một vào phút nữa thôi, và học sinh đang làm bài với nhiều áp lực.