IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh Bài tập Tiếng Anh 7 Unit 7: The world of work có đáp án

Bài tập Tiếng Anh 7 Unit 7: The world of work có đáp án

Bài tập Trắc nghiệm Unit 7 Writing

  • 1698 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs and flowers and using them for perfumes or medicine.

Xem đáp án

Đáp án: C thành “used them”

Giải thích: Ở phía trước động từ đang được chia ở thì hiện tại hoàn thành has created => động từ ở đây cũng như vậy, tuy nhiên ko cần dùng has used nữa, mà chỉ cần dùng used là được.


Câu 2:

There are many different ways of comparing the culture of one nation with those of another.

Xem đáp án

Đáp án: C thành “that”

Giải thích: Ở đây đáp án C được sử dụng thay thế cho “culture” nên dùng “that” vì không đếm được.


Câu 3:

She only had a twenty-dollars bill with her when she landed at Healthrow airport.

Xem đáp án

Đáp án: B thành “twenty-dollar bill”

Giải thích: Trong câu này thì “twenty-dollar” là tính từ bổ nghĩa cho “bill” nên không thêm “s”.


Câu 4:

was very busy lately since the project of designing the new collection started.

Xem đáp án

Đáp án: A thành “have been”

Giải thích: Hiện tai hoàn thành + since + quá khứ đơn.


Câu 5:

Sometimes it takes me about three hours finishing my round.

Xem đáp án

Đáp án: D thành “to finish”

Giải thích: It takes/ took + O + to V (tốn bao nhiêu thời gian làm gì)


Câu 6:

Little have people done to alleviate the sea pollution caused by the factories in central Vietnam, haven’t they?

Xem đáp án

Đáp án: D thành “have they”

Giải thích: Nếu nhìn qua thì ta sẽ thấy câu này không có lỗi sai, nhưng thực ra vế 1 có “little” (hầu như không) nên bản chất nó là câu phủ định, vậy phần câu hỏi đuôi phải dùng dạng khẳng định.


Câu 7:

can’t find the letter I received from my boss some days ago. I might throw it into the waste paper bin yesterday.

Xem đáp án

Đáp án: D thành “might have thrown”

Giải thích: Cấu trúc dự đoán về quá khứ might + have + VpII (có thể đã làm gì)


Câu 8:

Unlike the old one, this new copier can perform their functions in half the time.

Xem đáp án

Đáp án: C thành “its functions”

Giải thích: Chủ ngữ là “the new copier” (số ít) nên tính từ sở hữu là “its”


Câu 9:

Building thousands of years agothe ancient palace is popular with modern tourists.

Xem đáp án

Đáp án: A thành “built”

Giải thích: Chủ ngữ của cả câu là “the ancient palace” nên vế 1 sẽ là dạng rút gọn bị động.


Câu 10:

It is the recommendation of many psychologists that a learner ought to use mental images to associate word and remember them.

Xem đáp án

Đáp án: B thành “see”

Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + n (recommendation, importance …) + that + S + Vinf.


Câu 11:

can’t go out tonight because I have too many work to do.

Xem đáp án

Đáp án: C thành “too much”

Giải thích: “work” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”.


Câu 12:

Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly where the choices are located

Xem đáp án

Đáp án: A thành “are making”

Giải thích: make a decision (v) đưa ra quyết định. Đây là cụm từ cố định.


Câu 13:

Should you mind telling me the way to the nearest restaurant?

Xem đáp án

Đáp án: A thành “Would”

Giải thích: Cấu trúc “Would you mind + Ving?’ (Bạn có phiền làm gì đó không?)


Câu 14:

English, together with Literature and Maths, are compulsory subjects in the national curriculum.

Xem đáp án

Đáp án: C thành “is”

Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.


Câu 15:

Optimists believe that in future we will be living in a cleaner environment, breathing fresher air and eat healthier food.

Xem đáp án

Đáp án: D thành “eating healthier food”

Giải thích: Đây là dạng cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng trước D là 2 Ving (living và breathing) nên D cũng phải là Ving.


Bắt đầu thi ngay