Đề luyện thi thpt quốc gia môn Vật Lý cực hay có lời giải (đề 5)
-
16590 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hạt nhân có năng lương liên kết riêng lớn nhât là
Chọn B
Các hạt nhân có số khối nằm trong khoảng từ 50 đến 70 thì có năng lượng liên kết riêng là lớn nhất => sắt có năng lượng liên kết riêng lớn nhất với A = 56
Câu 2:
Chọn câu đúng. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc Niutơn nhằm chứng minh
Chọn C.
Thí nghiệm của Nitơn đã chứng tỏ rằng lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng đi qua nó
Câu 5:
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch mọt điện áp thì hệ số công suất của đoạn mạch là
Chọn C.
Hệ số công suất của đoạn mạch
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X
Chọn B.
Các vật ở nhiệt độ thường đã có thể phát ra tia hồng ngoại => B sai
Câu 7:
Dòng điện xoay chiều i = I0cos(wt + j) chạy qua điện trở thuần R. Trong thời gian t nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở được tính bằng công thức
Chọn A
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở được tính bằng công thức
Câu 8:
Một điện tích q > 0 di chuyển một đoạn d theo hướng một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường E thì công của lực điện trường bằng
Chọn D.
Công của lực điện được xác định bởi biểu thức A = qEd
Câu 9:
Sóng điện từ do các đài vô tuyến truyền thanh phát ra lan truyền trong không gian là
Chọn A.
Sóng điện từ do các đài vô tuyến truyền thanh phát ra lan truyền trong không gian là sóng mang đã được biến điệu
Câu 10:
Vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại . Chu kì dao động của vật là
Chọn D
Chu kì dao động của vật
Câu 11:
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai
Chọn B.
Sóng điện từ truyền được trong môi trường chất rắn, lỏng, khí và cả chân không
Câu 12:
Suất điện động cảm ứng trong một khung dây phẳng có biểu thức .Khung dây gồm N vòng dây. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của khung là
Chọn D
Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây
Câu 13:
Một thấu kính mỏng có độ tụ D = 2 dp, cho biết
Chọn D.
Tiêu cự của thấu kính f = 1/D = 1/2 = 0,5m
Đây là thấu kính hội tụ có tiêu cự 0,5 m.
Câu 14:
Giới hạn quang điện của PbSe là 5,65. Cho . Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất đó là
Chọn câu A.
Năng lượng kích hoạt của chất là
Câu 15:
Một hạt có khối lượng nghỉ . Theo thuyết tương đối, khối lượng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) bằng
Chọn D.
Khối lượng của hạt theo học thuyết tương đối
Câu 16:
Trong ống Culítgiơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 3,2 kV. Biết rằng độ lớn vận tốc cực đại của êlectron đến anốt bằng 103 lần độ lớn vận tốc cực đại của êlectron bứt ra từ catốt. Lấy . Tốc độ cực đại của êlectron khi bứt ra từ catốt là
Chọn C.
Với là vận tốc của elextron bức ra khỏi catot
=> vận tốc của electron khi đến anot là .
Câu 17:
Xét nguyên tử hidrô theo mẫu nguyên tử Bo, Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N sang quỹ đạo L thì lực hút giữa êlectron và hạt nhân
Chọn B
Lực hút tích điện giữa electron và hạt nhân nguyên tử Hidro khi nguyên tử ở cạnh trạng thái kích thích thứ n
với
Câu 18:
Một nguồn âm gây ra cường độ âm tại M là IM và tại N là IN. Mối liên hệ giữa cường độ âm tại M và N là
Chọn D.
Mối liên hệ giữa mức cường độ âm tại M và tại N là
Câu 19:
Một sóng ngang truyền theo phương Ox từ O với chu kì sóng 0,1 s. Tốc độ truyền sóng là 2,4 m/s. Điểm M trên Ox cách O một đoạn bằng 65 cm. Trên đoạn OM có số điểm dao động ngược pha với M la
Chọn B
Bước sóng của sóng = vT = 24 cm.
Điểm dao động ngược pha với M thì cách M một đoạn 0,5= 12 cm
Xét tỉ số
Có 4 điểm ngược pha với M ứng với k = 1, 3 và 5
Câu 20:
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên đoạn MN = 12 cm. Tại vị trí cách M một đoạn 2 cm, vật có tốc độ 70,25 cm/s. Tần số giao động của vật bằng
Chọn D.
Biên độ dao động của vật A =MN/2=12/2 = 6 cm.
Vật cách M 2 cm
=> x = 4 cm
Câu 21:
Một vật dao động điều hòa với phương trình . Cho = 10. Gia tốc của vật ở một thời điểm bằng 120cm/s2. Tìm li độ của vật khi đó
Chọn A.
Ta có a = -x
=> x = -3 cm
Câu 22:
Một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và biến trở mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp , ( không đổi). Khi biến trở có giá trị hoặc thì công suất của mạch có cùng giá trị. Khi giá trị biến trở là thì hệ số công suất của đoạn mạch là 0,75. Khi giá trị của biến trở là thì hệ số công suất của đoạn mạch xấp xỉ bằng
Chọn C
Hai gias trị của R cho cùng công suất tiêu thụ trên mạch có hệ số công suất thảo mãn
Câu 23:
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi = 2 và tăng khoảng cách giữa chúng gấm 4r thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng la
Chọn C
Lực tương tác lúc đầu là
Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa và tăng khoảng cách
Lực tương tác lúc này
Þ F’ = 0,03125F.
Câu 24:
Vật sáng là một đoạn thẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính mỏng cho ảnh cùng chiều vật và có độ cao bằng 0,5AB. Dịch vật ra xa thấu kính thêm một đoạn 9 cm thì ảnh dịch một đoạn 1,8 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
Chọn A.
Vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật
=> thấu kính là phân kì.
Ta để ý rằng vị trí cho ảnh ảo bằng một nửa vật với thấu kính phân kì ứng với trường hợp ta đặt vật tại vị trí đúng bằng tiêu cự của thấu kính
Khi dịch chuyển vật, ta có
Áp dụng công thức thấu kính
=> f = -18 cm
Câu 25:
Mạch dao đông RC lý tưởng đang có dao động điện tử tự do với biểu thức có cường độ dòng điện theo thời gian là i = 30cos mA (t tính bằng s). Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ t = 0 để dòng điện đổi chiều là 5/12. Điện tích cực đại của tụ điện là
Chọn C.
Tại t = 0, i = 0,5và đang tăng, dòng điện đổi chiều khi i = 0 A, tương ứng với
t = 5T/12 = 5/12
=> T = 1
Điện tích cực đại trên bản tụ