Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có đáp án (30 đề)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có đáp án (30 đề)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có đáp án - Đề 1

  • 1128 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Áp suất rễ thường thể hiện qua những hiện tượng nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Áp suất rễ thường thể hiện ở 2 hiện tượng: hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt.


Câu 2:

Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có các loài động vật sống trong nước mới hô hấp bằng mang.

Cá chép, ốc, tôm, của là động vật sống trong nước nên hô hấp bằng mang.

Tuy nhiên, không phải tất cả các loài sống trong nước đều hô hấp bằng mang. Các loài thú, bò sát, ếch nhái sống trong nước nhưng vẫn hô hấp bằng phổi. Ví dụ, cá heo là một loài thú và hô hấp bằng phổi.


Câu 3:

Vật chất di truyền của virut HIV là:

Xem đáp án

Đáp án D

Vật chất di truyền của virut HIV và ARN đơn âm gồm hai mạch. Chúng nhân lên nhờ hệ gen.


Câu 4:

Cơ thể gây đột biến đa bội của conxisin là do:

Xem đáp án

Đáp án B

Conxisin gây ra đột biến đa bội do nó cản trở sự tổng hợp  prôtêin loại tubulin, 1 prôtêin cấu tạo nên thoi vô sắc, do đó làm các NST đã nhân đôi nhưng không phân li.


Câu 5:

Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Hội chứng AIDS là do virut gây nên -> A đúng.

B. Hội chứng Claiphentơ -> Đột biến nhiễm sắc thể ở cặp NST giới tính XY, thêm một chiếc tạo thành hợp tử dạng XXY -> B sai.

C. Hội chứng Tơcnơ -> Đột biến nhiễm sắc thể ở cặp NST giới tính XX, làm mất một chiếc NST, hợp tử trở thành XO -> C sai.

D. Hội chứng Đao -> Đột biến NST dạng thể 3, cặp NST số 21 có 3 chiếc -> D sai


Câu 8:

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lý thuyết, ở F2, tỉ lệ kiểu gen Bb là:

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc: P: 100% Bb.

Theo lý thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen Bb là: 122=25%.


Câu 10:

Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen XABXab tạo ra giao từ XaB với tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể XABXab giảm phân f=20% cho các giao tử:

+ Giao tử liên kết: XAB=Xab=40%.

+ Giao tử hoán vị: XAb=XaB=10%.

Xác định tỉ lệ giao tử

Tần số hoán vị gen (TSHVG): tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổng số giao tử được sinh ra (<50%). Gọi x là TSHVG, trong trường hợp xét hai cặp alen

+ Tỉ lệ giao tử hoán vị = x/2

+ Tỉ lệ giao tử không hoán vị là 0,5 –x/2.


Câu 11:

Một quần thể thực vật có tỉ lệ cây thân cao là 64%. Sau hai thế hệ tự thụ phấn, số cây thân thấp trong quần thể là 42%. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án B

B: cao >>b: thấp

Tỉ lệ cây thân cao là 64% -> tỉ lệ cây thân thâó là 100% -64% = 36%.

Gọi tỉ lệ kiểu gen Bb của quần thể ban đầu là x

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 0,64xBB:xBb:0,36bb=1

Sau hai thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen thân thấp bb trong quần thể là: 0,36+11222x=0,42

->x=0,16-> Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là: 0,48BB:0,16Bb:0,36bb

Quần thể tự thụ phấn

Quần thể tự phối ban đầu có cấu trúc di truyền xAA+yAa+zaa=1. Sau n thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, cấu trức di truyền của quần thế là:

AA=x+y.11/2n/2Aa=y.1/2n.Aa=z+y.11/2n/2=1AA+Aa

 


Câu 12:

Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về hình ảnh này là đúng?

Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về hình ảnh này là đúng (ảnh 1)

(1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.

(2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.

(3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách.

(4) Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh,...

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào hình ảnh ta thấy:

(1) sai vì đây là phương pháp tạo giống bằng nuôi cấy hạt phấn nên chỉ áp dụng đối với thực vật.

(2) đúng, vì chúng được lưỡng bội hóa từ bộ gen đơn bội ban đầu.

(3) đúng, cách 1: gây lưỡng bội dòng tế bào 1n thành 2n rồi mọc thành cây lưỡng bội, cách 2: cho mọc thành cây đơn bội, sau đó lưỡng nội hóa thành cây lưỡng bội 2n bằng cách gây đột biến thể đa bội.

(4) đúng.

Vậy có 3 phát biểu đúng.


Câu 13:

Đác-uyn quan niệm biến dị cá thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Định nghĩa của Đác-uyn về chọn lọc tự nhiên: Sự bảo tồn những sai dị cá thể và những biến đổi  có lợi, sự đào thải những sai dị cá thể và những biến đổi có hại được gọi là chọn lọc tự nhiên (CLTN) hay là sự sống sót của những dạng thích nghi nhất.

Thực chất của chọn lọc tự nhiên

Tính chất của chọn lọc tự nhiên là tự phát, không có mục đích định trước không do một ai điều khiển, nhưng dần dần đã đi đến kết quả làm cho các loài ngày càng thích nghi với điều kiện sống.


Câu 14:

Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì đột biến là nhân tố tiến hóa vô hướng.

B đúng.

C sai vì tiến hóa nhỏ vẫn diễn ra khi không có di – nhập gen.

D sai vì nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là đột biến gen.


Câu 16:

Tập hợp nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể sinh vật

- Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.

- Đơn vị cấu trúc: cá thể.

- Mối quan hệ giữa: quan hệ sinh sản.

- Độ đa dạng: thấp.

- Phạm vi phân bố: hẹp hơn quần xã (Chiếm 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn)

Một tập hợp sinh vật được xem là một quần thể nếu thỏa mãn:

+ Tập hợp cá thể cùng loài.

+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định.

+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.

Dựa vào những thông tin trên ta thấy A, B, C đều là quần thể sinh vật. Chỉ có D không phải là quần thể sinh vật vì chúng không sống trong cùng một không gian xác định.

                                                            Phân biệt quần thể và quần xã

Quần thể sinh vật

Quần xã sinh vật

- Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh,

- Đơn vị cấu trức là cá thể.

- Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ sinh sản. Do các cá thể cùng loài có thể giao phối và giao phấn lẫn nhau.

- Độ đa dạng thấp.

- Chiếm 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn.

- Phạm vi phân bố hẹp hơn quần xã.

- Tập hợp cá quần thể khác loài sống trong một sinh cảnh.

- Đơn vị cấu trúc là quần thể.

- Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ dinh dưỡng, vì chúng không cùng loài →không thể giao phối hay giao phấn với nhau.

- Độ da dạng cao.

- Chiếm nhiều mắt xích trong chuỗi thức ăn

- Phạm vi phân bố rộng hơn quần thể.


Câu 18:

Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

- Khi cá thở vào: Cửa miệng cá mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang.

- Khi cá thở ra: cửa miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra làm giảm thể tích khoang miệng miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang miệng đi qua mang. Ngay lúc đó, của miệng cá lại mở ra và thềm miệng hạ xuống làm cho nước lại tràn vào khoang miệng.

Trong các đáp án trên, đáp án C đúng.


Câu 19:

Hình ảnh dưới đây nói về một dạng đột biến cấu trúc NST. Đây là dạng đột biến nào?

Hình ảnh dưới đây nói về một dạng đột biến cấu trúc NST. Đây là dạng đột biến nào (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào hình ảnh trên ta thấy NST sau đột biến đoạn “BCD” thành “DCB” → đây là dạng đột biến đảo đoạn NST.


Câu 20:

Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trinh nguyên phân ở tế bào thực vật?

Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trinh nguyên phân ở tế bào thực vật (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án D

Quan sát hình ảnh ta thấy 1 tế bào chuẩn bị tách thành 2 tế bào con → đây thuộc kì cuối của quá trình nguyên phân.


Câu 21:

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lý thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai A cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

Phép lai B, C, D đều cho đời con có 2 kiểu hình.


Câu 23:

Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.

II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.

III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các laoif sống ở vùng ôn đới.

IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.

Xem đáp án

Đáp án C

I sai. Vì các loài sống trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái khác nhau để không cạnh tranh nhau, từ đó chúng có thể cùng tồn tại.

III. sai. Vì ở vùng ôn đới có sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt đới nên giới hạn sinh thái về nhiệt đột của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới.

IV. sai. Vì loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố rộng.


Câu 24:

Hình ảnh dưới đây là hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hài quỳ thể hiện mối quan hệ nào?

Hình ảnh dưới đây là hiện tượng loài cua biển mang trên thân những con hài quỳ thể hiện mối quan hệ  (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

Hình ảnh này là hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ cộng sinh. Cua trú ngự trong hải quỳ trốn tránh kẻ thù (vì hải quỳ có độc tố). Hải quỳ có thể di chuyển, kiếm được nhiều thức ăn hơn.


Câu 25:

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh tay hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

(1) Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.

(2) Áp lực chọn lọc tự nhiên.

(3) Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.

(4) Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.

(5) Thời gian thế hệ ngắn hay dài.

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:

1- Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài. Nếu tần số đột biến cao thì tạo nguồn nguyên liệu lớn nên tần số xuất hiện các kiểu gen thích nghi cao.

2- Áp lực chọn lọc tự nhiên, nếu áp lực chọn lọc lớn thì quá trình chọn lọc các kiểu gen thích nghi diễn ra nhanh hơn và ngược lại.

3- Hệ gen đơn bội thì quần thể thích nghi nhanh hơn quần thể lưỡng bội vì nếu là bất cứ đột biến nào thì kiểu hình sẽ được biểu hiện ngay ở kiểu hình.

4- Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít là một phần của chọn lọc tự nhiên của tế bào chủ và nhờ enzin phiên bản mã ngược.

5- Thời gian thế hệ ngắn hay dài. Nếu thời gian thế hệ ngắn thì tốc độ thay đổi cấu trúc di truyền trong quần thể càng nhanh; đột biến càng phát tán nhanh trong quần thể.


Câu 26:

Một phân tử ARN có 3 loại nuclêôtit U, G, X có thể có bao nhiêu bộ ba chứa 1 nuclêôtit U?

Xem đáp án

Đáp án D

Bộ ba chứa 1 nuclêôtit U ta có các trường hợp sau:

+ Bộ ba chứa  là: UGG, GUG, GGU → có 3 bộ ba.

+ Bộ ba chứa  là: UXX, XUX, XXU → cá 3 bộ ba

+ Bộ ba chứa  là: UXG, UGX, XUG, XGU, GXU, GUX → có 6 bộ ba

→ Vậy tổng số bộ ba có chứa  là: 3 + 3 + 6 =12


Câu 27:

Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd x AabbDD lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai AaBbDd×AabbDD=Aa×AaBb×bbDd×DD

Aa×Aa cho đời con 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

Bb×bb cho đời con 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

Dd×DD cho đời con 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.


Câu 28:

Ở tằm, tính trạng kén màu trắng và hình thuôn dài là trội so với kén vàng và hình bầu dục. Hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên nằm trên cùng một NST tương đồng. Đem giao phối hai cặp trong đó bướm tằm đực kén màu trắng, hình dài và bướm cái có kiểu hình kén màu vàng, hình bầu dục. Ở cặp thứ nhất bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ còn xuất hiện hai kiểu hình mới là kén trắng, hình bầu dục và kén hình dài với tỉ lệ 8,25% cho mỗi kiểu hình mới. Còn ở cặp thứ hai cũng có 4 kiểu hình  như phép lai trên nhưng mỗi kiểu hình mới xuất hiện với tỉ lệ 41,75%. Nhận định nào dưới đây đúng cho hai phép lai trên:

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước: A – kén trắng, a – kén vàng, B – hình thuôn dài, b – hình bầu dục

Xét phép lai 1: Đực kén trắng hình dài x cái màu vàng, bầu dục abab→ kiểu hình con lai khác bố mẹ với tỉ lệ nhỏ =8,25%

Theo đề % vàng, dài aBab=8,25%=ab¯0,5×aB¯16,516,5aB¯<0,25→ giao tử hoán vị → dị hợp tử đều.

Xét phép lai 2: Đực kén trắng hình dài x cái màu vàng, bầu dục → con lai khác bố mẹ chiếm tỉ lệ lớn (41,75%) → dị hợp chéo.


Câu 29:

Hình ảnh này khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào?

Hình ảnh này khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

Quan sát hình ảnh ta thấy có một cá thể di cư từ quần thể I sang quần thể II là xuất hiện alen a ở quần thể II → hình ảnh phản ánh hiện tượng di – nhập gen.


Câu 30:

Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiêu % so với quần thể II?

Xem đáp án

Đáp án A

Trường hợp quần thể chịu tác động của di – nhập gen

m.pchophon=phonpnhan

- phon : tần số alen A của quần thể hỗ hợp (sau khi nhập cư)

- pcho: tần số alen A của quần thể cho

- pnhan: tần số alen của quần thể nhận.

Từ công thức ta có: m.pchophon=phonpnhan

m=phonpnhanpchophon=0,4150,40,70,415=0,0150,285=5,26%


Câu 31:

Quan sát lưới thức ăn và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Quan sát lưới thức ăn và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng (ảnh 1)

 I. Có tối đa 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên

II. Châu chấu tham gia vào một chuỗi thức ăn.

III. Chuột tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.

IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.

Xem đáp án

Đáp án A

Lưới thức ăn bao gồm 5 chuỗi thức ăn là:

1. “Cỏ → Châu chấu → Chuột → Diều hâu”

2. “Cỏ → Châu chấu → Chuột →Rắn→ Diều hâu”

3. “Cỏ → Kiến → Chuột → Diều hâu”

4. “Cỏ → Kiến → Chuột → Rắn → Diều hâu”

5. “Cỏ → Kiến → Ếch→ Rắn→ Diều hâu”.

Dựa vào thông tin trên ta thấy:

I sai, II sai (Châu chấu tham gia vào 2 chuỗi thức ăn); III đúng

IV đúng (“Cỏ → Châu chấu → Chuột →Rắn→ Diều hâu”)

Chuỗi thức ăn là một dãy các sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Trong đó, mỗi loài vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích trước, vừa là sinh vật bị mắt xích sau tiêu thụ.

+ Sinh vật sản xuất: thực vật.

+ Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.

+ Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm....


Câu 32:

Giả sử cho 4 loài của một loài thú đượckí kiệu là A, B, C, D có giới hạn sinh thái cụ thể như sau:

LoàiABCD
Giới hạn sinh thái5,6℃ - 42℃5℃ - 36℃2℃ - 44℃0℃ - 31,4℃

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ rộng nhất.

II. Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường xuống mức 5,1℃ thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại.

III. Trình tự vùng phân bố từ hẹp đến rộng về nhiệt độ của các loài theo thứ tự là: B→D→A→C.

IV. Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 30℃.

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào dữ kiện đề bài, ta nhận thấy khoảng giới hạn về nhiệt độ của loài A, B, C, D lần lượt là

LoàiABCD
Giới hạn sinh thái36,4℃31℃42℃31,4℃

Từ bảng trên thấy loài C là có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất nên loài C phân bố rộng nhất → I đúng.

II sai vì nhiệt độ 5,1℃ nằm ngoài giới hạn sinh thái của loài A → khi nhiệt độ môi trường xuống mức 5,1℃ thì có ba loài có khả năng tồn tại → II sai

III đúng (sắp xếp theo mức độ tăng dần về nhiệt độ)

IV đúng vì 30℃ nằm trong giới hạn sinh thái của tất cả các loài A, B, C, D nên cả 4 loài đều có khả năng tồn tại.

Vậy có 3 phát biểu đúng.


Câu 33:

Ở phép lai P:XAYaBDbdMm×XaYbDBdMM. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn thì tính theo lý thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án C

P=XAYa×XaYBDbd×BdbDMm×MM

XAYa×XaY→ Đời con cho 4 kiểu gen, 2 kiểu hình

BDbd×BdbD đời con cho tối đa 10 kiểu gen, 4 kiểu hình trong trường hợp hoán vị gen ở 2 giới.

Mm×MM → Đời con cho 2 kiểu gen, 1 kiểu hình

Phép lai trên cho tối đa đời con: 4.10.2=80 kiểu gen, 2.4.1=8 kiểu hình.


Câu 34:

Axitamin Cystein được mã hóa bởi hai bộ ba Alalin được mã hóa bởi 4 bộ ba Valin được 4 bộ ba mã hóa. Có bao nhiêu cách mã hóa cho 1 đoạn pôlipeptit. Có 5 axitamin trong đó có 2 Cystein, 2 Alanin, 1 Valin.

Xem đáp án

Đáp án B

1 cystêin → 2 bộ mã hóa

1 cystêin → 22=4 bộ mã hóa

1 Ala → 4 bộ ba

Suy ra 2 Ala → 42=16 cách mã hóa.

1 val → 4 bộ ba mã hóa.

Số cách sắp xếp 5 axitamin này là: C32.C32=30 cách

Vậy số cách mã hóa là: 41×6×4×30=7680


Câu 35:

Cho biết gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lý thuyết, phép lai BDbdXAXB×BDbDXaY cho đời con có tối đa số kiểu gen, kiểu hình là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có phép lai: BD/bdXAXa×BD/bDXaY=BD/bd×BD/bDXAXa×XaY

Xét BD/bd×BD/bD

 BD/bd4 giao tử BD; bd; Bd; bD

BD/bD2 giao tử BD và bD

Có hai cặp giao tử trùng nhau nên ta sẽ có số kiểu gen là

4×2C22=7 kiểu gen

Số loại kiểu hình là 2×1=2

Xét XAXaXXaY4 kiểu gen

Số loại kiểu hình là 4

Vậy số kiểu gen tối đa thu được ở đời con là: 4×7=28

Số kiểu hình thu được tối đa ở đời con là: 2×4=8.


Câu 36:

Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F1 thu được 16 tổ hợp giao tử =4×4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F1:AaBb → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung 9 : 7

Quy ước:

AB: Hoa đỏ

Abb+aaB+aabb: Hoa trắng

Nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn ta có:

F1:AaBb×aabbFa:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

Kiểu hình Fa : 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.


Câu 37:

Trong mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại Timin bằng số nuclêôtit loại Adenin; số nuclêôtit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêôtit loại Timin; số nuclêôtit loại Guanin gấp 3 lần số nuclêôtit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác?

I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254.

II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại Adenin mà môi trường cung cấp là 2100.

III. Tỉ lệ liên kết hiđrô và số nuclêôtit của gen luôn là 2419.

IV. Cùng nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêôtit loại Adenin do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêôtit loại Guanin do môi trường cung cấp.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bài ta có: T2=A2;X2=2T2 ;G2=3T2  suy ra: AG=A2+T2G2+X2AG=255A2G=0 (1)

I. Đúng vì nếu số liên kết hiđrô trong gen là 4254 thì ta có: 2A+3G=4254 (2). Giải hệ phương trình tạo bới (1) và (2) ta được: A=447,78 (loại). Vậy số liên kết hiđrô trong gen không thể là 4254.

II. Sai vì khi tổng liên kết hiđrô là 5700 thì 2A+3G=5700 (3). Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (3) ta được: A=600. Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp là: Amt=231×600=4200.

III. Sai vì tỉ lệ liên kết hiđrô trong gen và số nuclêôtit là: 

2A+3G2A+2G=2A+3×52A2A+2×52A=9,5A7=1914

IV. Sai vì khi gen nhân đôi k lần thì số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp là:

• A môi trường =A2k1

• G môi trường =G.2k1

G=2,5AG môi trường =2,5.A môi trường


Câu 38:

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giưới tính có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không tuần chủng.

Xem đáp án

Đáp án C

P:XAXa×XaYF1:1/4XAXa:1/4XaXa:1/4XAY:1/4XaY

Tần số alen Xa ở giới cái =3/4;

Tần số alen Xa ở giới đực =1/2;

1/4XA:3/4Xa1/4XA:1/4Xa:1/2Y

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ:

1/4XA×1/4XA+1/4XA×1/4Xa+1/4XA×3/4Xa=31,25%

(2) sai. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ =1/4XA×1/2Y=1/8; Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng =3/4Xa×1/2Y=3/8

(3) đúng. Số ruồi cái mắt trắng bằng 3/4Xa+1/4Xa=3/16, ruồi đực mắt trắng =3/8 → Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.

(4) đúng. Số ruồi cái mắt đỏ thuần chủng là: 1/4XA.1/4XA=1/16

Số ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng là: 1/4XA.1/4Xa+1/4XA.3/4Xa=4/16

→ Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

Vậy có 3 kết luận đúng.


Câu 39:

Một quần thể giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng. Alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiểu gen Aa, 40 hạt có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1. Các cây F1 ngẫu phối tạo F2. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, tỉ lệ F2 nảy mầm trên có kim loại nặng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu gặp trường hợp sức sống hoặc sức sinh sản giảm thì ta sẽ tính lại tỷ lệ mỗi kiểu gen trong quần thể trước khi quần thể sinh sản

Giả sử hệ số chọn lọc đối với kiểu gen AA, Aa, aa tương ứng là h1, h2, h3. Xác định tần số các alen sau 1 thế hệ chọn lọc.

fAA=h1×AA

fAa=h2×Aa

faa=1fAA+fAa

- Nếu kiểu gen đồng hợp tử lặn gây chết thì số tần số alen lặn sau 1 thế hệ chọn lọc bằng q/1+q

- Nếu kiểu gen đồng hợp tử lặn gây chết thì số tần số alen lặn sau 1 thế hệ chọn lọc bằng q0/1+n.q0.

Ta có:

P:20 hạt AA:40 hạt Aa (tham gia sinh sản)

P:1/3AA:2/3Aa

→ Tần số alen a=2/3:2=1/3A=2/3

Vậy F1:4/9AA:4/9Aa:1/9aa

→ Tỉ lệ các cây F1 tham gia ra hoa, kết quả: 1/2AA:1/2Aa

→ a=1/2:2=1/4

Vậy tỉ lệ hạt không nảy mầm được aa=1/42=1/16


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bênh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường.

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bênh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST  (ảnh 1)

Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên?

I. (11) và (12) có kiểu gen giống nhau.

II. Xác suất để người con trai của (11) mang genn bệnh là 1017.

III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 45%.

IV. Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử.

Xem đáp án

Đáp án A

Quy ước:

Alen A: bình thường >> alen a: bệnh bạch tạng

(15) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (12) và (13) có kiểu gen Aa

(1) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (5) có kiểu gen Aa

(7) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (3) và (4) đều có kiểu gen Aa → (6) có kiểu gen là 1AA:2Aa -> chưa xác định được kiểu gen của (11) (tức là kiểu gen của (11) có thể là AA hoặc Aa) -> có thể giống và khác kiểu gen với (12) 

-> I sai.

(11) có thể có kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất: 25AA:35Aa

(8) bị bạch tạng nên kiểu gen của (8) là aa -> (10) có kiểu gen là Aa

Ta có: 10×11:Aa×25AA:35Aa720AA:1020Aa:330aa

-> Xác suất để người con trai bình thường của (11) mang gen bệnh (có kiểu gen Aa) là: 1020Aa1720Aa+AA=1017

 -> II đúng.

Ta có 12×13:Aa×Aa1AA:2Aa:1aa hay 0,25AA:0,5Aa:0,25aa

-> Xác suất sinh ra người con mang gen bệnh aa,Aa của cặp (12), (13) là: 0,5+0,25=0,75=75%.

-> III đúng.

IV đúng, những người có kiểu gen dị hợp trong phả hệ ta có thể biết chắc chắn là: (3), (4), (5), (10), (12), (13).

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Đối với Bài tập phả hệ, thường phải tiến hành theo 2 bước:

Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.

Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.

+ Nếu bài toán yêu cầu tìm kiểu gen của những người trong phả hệ thì phải dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn (aa) để suy ra kiểu gen của người có kiểu hình trội.

+ Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con.

- Trong phả hệ, nếu một cặp bố mẹ có kiểu hình giống nhau nhưng sinh con có kiểu hình khác thì tính trạng mới xuất hiện chính là tính trạng lặn.

- Khi xác định kiểu gen của những người trong phả hệ thì trước hết phải xác định kiểu gen của những kiểu hình mang tính trạng lặn trước, sau đó suy ra kiểu gen của những người còn lại.

Xác suất sinh con mang kiểu hình lặn = tỉ lệ giao tử lặn của bố x tỉ lệ giao tử lặn của mẹ.

Xác suất sinh con mang kiểu hình trội = 1 – xác suất sinh con mang kiểu hình lặn.


Bắt đầu thi ngay