Giả sử cho 4 loài của một loài thú đượckí kiệu là A, B, C, D có giới hạn sinh thái cụ thể như sau:
Loài | A | B | C | D |
Giới hạn sinh thái | 5,6℃ - 42℃ | 5℃ - 36℃ | 2℃ - 44℃ | 0℃ - 31,4℃ |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ rộng nhất.
II. Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường xuống mức 5,1℃ thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại.
III. Trình tự vùng phân bố từ hẹp đến rộng về nhiệt độ của các loài theo thứ tự là: B→D→A→C.
IV. Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 30℃.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Dựa vào dữ kiện đề bài, ta nhận thấy khoảng giới hạn về nhiệt độ của loài A, B, C, D lần lượt là
Loài | A | B | C | D |
Giới hạn sinh thái | 36,4℃ | 31℃ | 42℃ | 31,4℃ |
Từ bảng trên thấy loài C là có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất nên loài C phân bố rộng nhất → I đúng.
II sai vì nhiệt độ 5,1℃ nằm ngoài giới hạn sinh thái của loài A → khi nhiệt độ môi trường xuống mức 5,1℃ thì có ba loài có khả năng tồn tại → II sai
III đúng (sắp xếp theo mức độ tăng dần về nhiệt độ)
IV đúng vì 30℃ nằm trong giới hạn sinh thái của tất cả các loài A, B, C, D nên cả 4 loài đều có khả năng tồn tại.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giưới tính có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không tuần chủng.
Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen XABXab tạo ra giao từ XaB với tỉ lệ:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lý thuyết, ở F2, tỉ lệ kiểu gen Bb là:
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh tay hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
(1) Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
(2) Áp lực chọn lọc tự nhiên.
(3) Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
(4) Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
(5) Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
Số nhận định đúng là:
Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về hình ảnh này là đúng?
(1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.
(2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách.
(4) Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh,...
Hình ảnh dưới đây nói về một dạng đột biến cấu trúc NST. Đây là dạng đột biến nào?
Trong mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại Timin bằng số nuclêôtit loại Adenin; số nuclêôtit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêôtit loại Timin; số nuclêôtit loại Guanin gấp 3 lần số nuclêôtit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác?
I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254.
II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại Adenin mà môi trường cung cấp là 2100.
III. Tỉ lệ liên kết hiđrô và số nuclêôtit của gen luôn là .
IV. Cùng nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêôtit loại Adenin do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêôtit loại Guanin do môi trường cung cấp.
Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bênh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường.
Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên?
I. (11) và (12) có kiểu gen giống nhau.
II. Xác suất để người con trai của (11) mang genn bệnh là .
III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 45%.
IV. Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử.
Ở tằm, tính trạng kén màu trắng và hình thuôn dài là trội so với kén vàng và hình bầu dục. Hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên nằm trên cùng một NST tương đồng. Đem giao phối hai cặp trong đó bướm tằm đực kén màu trắng, hình dài và bướm cái có kiểu hình kén màu vàng, hình bầu dục. Ở cặp thứ nhất bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ còn xuất hiện hai kiểu hình mới là kén trắng, hình bầu dục và kén hình dài với tỉ lệ 8,25% cho mỗi kiểu hình mới. Còn ở cặp thứ hai cũng có 4 kiểu hình như phép lai trên nhưng mỗi kiểu hình mới xuất hiện với tỉ lệ 41,75%. Nhận định nào dưới đây đúng cho hai phép lai trên:
Cho biết gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lý thuyết, phép lai cho đời con có tối đa số kiểu gen, kiểu hình là:
Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Ở phép lai . Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn thì tính theo lý thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa ở đời con là: