IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 3)

  • 2634 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 10

What are you giving_____her son on his birthday?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: give to sb = đưa cho ai

Dịch: Bạn tặng gì cho con trai của cô ấy vào ngày sinh nhật của nó?


Câu 2:

The children seem to be totally _____of working quietly by themselves.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: be incapble of (không có khả năng làm)

Dịch: Những đứa trẻ dường như hoàn toàn không có khả năng tự làm việc nhẹ nhàng.


Câu 3:

He is _____for his elderly parents.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: care for = chăm sóc

Dich: Anh ấy đang chăm sóc cha mẹ già của mình.


Câu 4:

After _____ the fight, the police arrested two men and a woman.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động dùng Ving

Dịch: Sau khi ngăn chặn cuộc ẩu đả, cảnh sát đã bắt giữ hai người đàn ông và một phụ nữ.


Câu 5:

It is impossible _____such a difficult thing without any help.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: It is impossible + to V: Không thể …

Dịch: Không thể làm một điều khó khăn như vậy mà không có bất kỳ sự trợ giúp nào.


Câu 6:

Don’t believe all the_____ you hear or you’ll lose trust in life.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: rumours (n) tin đồn

Dịch: Đừng tin vào tất cả những tin đồn mà bạn nghe được, nếu không bạn sẽ mất niềm tin vào cuộc sống.


Câu 7:

The plants want _____ daily.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: want to V (muốn làm gì), chuyển sang bị động ta dùng: want to be VpII

Dịch: Cây muốn được tưới nước hàng ngày.


Câu 8:

A home for children whose parents are dead is called a(n)_____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: orphanage (n) trại trẻ mồ côi

Dịch: Một ngôi nhà dành cho những đứa trẻ có cha mẹ đã chết được gọi là trại trẻ mồ côi.


Câu 9:

A(n)_____ is a person who has been chosen to speak or vote for someone else on behalf of group.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: representative (n) người đại diện

Dịch: Người đại diện là người đã được chọn để phát biểu hoặc bỏ phiếu cho người khác thay mặt cho nhóm.


Câu 10:

I think it’s no good _____him about that.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: It’s no good + Ving: Không tốt khi làm gì

Dịch: Tôi nghĩ không tốt khi nói với anh ấy về điều đó.


Câu 13:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 11 to 14

Most people today take relatively little general exercise. Over the last 30 or 40 years lifestyles have changed considerably and many people now travel even (11)____ shortest distances by car or bus. Lack of exercise combined with eating too many fatty and sugary foods has meant that many people are becoming too fat. Experts are particularly concerned that children (12)____ a lot of their free time watching television or playing computer games instead of being physically active.

In recent years, however, there has been a growing (13)____ in fitness among young adults and many belong to a sports club or gym. Membership of a sports club or gym can be (14)____ and not everyone can afford the subscription. Local sports centres are generally cheaper. Evening classes are also cheap and offer a wide variety of fitness activities ranging from yoga to jazz dancing. Some companies now provide sports facilities for their employees or contribute to the cost of joining a gym.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

- ô trống cần một danh từ

- an interest in = sự quan tâm đến

Dịch: Tuy nhiên, trong những năm gần đây, giới trẻ ngày càng quan tâm đến thể dục và nhiều người thuộc các câu lạc bộ thể thao hoặc phòng tập thể dục.


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 18.

Going to a party can be fun and enjoyable. If you are invited to a party, do call your host up early to inform him/ her of whether you are going. If you want to bring someone who has not been invited along with you, you should ask for permission first. Remember to dress appropriately for the party. You will stick out like a sore thumb if you are dressed formally whereas everyone else is in T-shirt and jeans. If you are not sure what to wear, do ask your host.

During the party you may perhaps like to help your host by offering to serve drinks or wash the dishes. Your host would certainly appreciate these efforts. If you happen to be in a party you do not know anyone, do not try to monopolize the host's attention. This is inconsiderate since your host has many people to attend to and can not spend all his/ her time with you. Instead, learn to mingle with others at the party. You could try breaking the ice by introducing yourself to someone who is friendly-looking.

Before you leave the party, remember to thank your host first. If you have the time, you could even offer to help your host clean up the place.

If you are invited to a party, you should ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu: If you are invited to a party, do call your host up early to inform him/ her of whether you are going.

Dịch: Nếu bạn được mời tham dự một bữa tiệc, hãy gọi chủ nhà của bạn dậy sớm để thông báo cho họ biết bạn có tham dự hay không.


Câu 16:

According to the passage, if you are dressed differently from everybody at the party, _________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào câu: You will stick out like a sore thumb if you are dressed formally whereas everyone else is in T-shirt and jeans.

Dịch: Bạn sẽ nhô ra như ngón tay cái bị đau nếu bạn ăn mặc lịch sự trong khi những người khác mặc áo phông và quần jean.


Câu 17:

What should you do if you are in a party?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu: This is inconsiderate since your host has many people to attend to and can not spend all his/ her time with you. Instead, learn to mingle with others at the party.

Dịch: Điều này là không cân nhắc vì chủ nhà của bạn có nhiều người tham dự và không thể dành toàn bộ thời gian của họ cho bạn. Thay vào đó, hãy học cách hòa nhập với những người khác trong bữa tiệc.


Câu 18:

The phrase 'breaking the ice' means ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: breaking the ice (phá băng) = make people feel more relaxed (làm mọi người thoải mái)


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 19 to 22

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /n/, các đáp án còn lại phát âm là /ŋ/


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 19 to 22

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /k/


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 19 to 22

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/


Câu 23:

Complete the sentences with the correct tenses of the verbs given in the brackets

Nam is a careful driver but yesterday he ______________ (drive) carelessly.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: drove

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có ‘yesterday’ diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Nam là một người lái xe cẩn thận nhưng hôm qua anh ấy đã lái xe bất cẩn.


Câu 24:

When I ________ (leave) the house, I (not / have) _________ breakfast yet.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng:left – had not had/ hadn’t had

Giải thích: vế 1 diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, vế 2 diễn tả hành động xảy ra trước trong quá khứ

Dịch: Khi tôi ra khỏi nhà, tôi vẫn chưa ăn sáng.


Câu 25:

It was at midnight yesterday. Outside it __________(rain) very hard.

Xem đáp án

Đáp án: was raining

Giải thích: dùng thì quá khứ tiếp diễn vì diễn tả hành động đang xảy ra tại mốc thời gian cụ thể trong quá khứ (midnight yesterday)

Dịch: Đó là vào nửa đêm ngày hôm qua. Bên ngoài trời mưa rất to.


Câu 26:

Complete the sentences with the correct form of the words given in the brackets.

How many _________ are there in the competition? (PARTICIPATE)

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: participants

Giải thích: ô trống cần danh từ chỉ người ở dạng số nhiều vì phía sau có ‘are there’

Dịch: Có bao nhiêu người tham gia cuộc thi?


Câu 27:

Two things that you can’t buy with money are love and ______. (LOYAL)

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng:loyalty

Giải thích: ô trống cần danh từ

Dịch: Hai thứ mà bạn không thể mua được bằng tiền là tình yêu và lòng trung thành.


Câu 28:

The engine is running now ________. (SMOOTH)

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng:smoothly

Giải thích: ô trống cần trạng từ chỉ cách thức

Dịch: Động cơ đang hoạt động một cách trơn tru.


Câu 29:

Attendance is purely __________. (VOLUNTEER)

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng:voluntary

Giải thích: ô trống cần tính từ

Dịch: Việc tham dự là hoàn toàn tự nguyện.


Câu 30:

Finish each of the following sentences, beginning with the given words or as directed so that it means the same as the sentence printed before it.

“Let's break for lunch,” said Mathew.

Mathew suggested _________________________________________

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng:Mathew suggested breaking for lunch.

Giải thích: suggest + Ving = gợi ý việc gì

Dịch: “Hãy nghỉ ăn trưa,” Mathew nói. = Mathew đề nghị nghỉ ăn trưa.


Câu 31:

“You stole Tim’s watch. Didn’t you, John !”

Tim’ mother accused _______________________________________

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng:Tim’s mother accused John of stealing/ having stolen Jim’s/his watch.

Giải thích: accuse sb of Ving = buộc tội ai đã làm gì

Dịch: "Anh đã lấy trộm đồng hồ của Tim. Phải không, John!"

= Mẹ của Tim đã buộc tội John đã lấy trộm đồng hồ của Jim.


Câu 32:

The director made many workers work overtime last month.

Many workers were ________________________________________

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng:Many workers were made to work overtime (by the director) last month.

Giải thích:

- make sb do st: làm cho ai làm gì

- be made to V: bị bắt làm gì

Dịch: Giám đốc đã bắt nhiều công nhân phải làm thêm giờ vào tháng trước.

= Nhiều công nhân đã được yêu cầu làm thêm giờ (bởi giám đốc) vào tháng trước.


Câu 33:

Rearrange the given words and phrases to make a complete sentence

finds/ very difficult/ about/ He/ his problems./ talking

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng:He finds talking about his problems very difficult.

Dịch: Anh ấy thấy việc nói về những vấn đề của mình rất khó khăn.


Câu 34:

waiting for / She/ being kept/ such a long time/ can't stand

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng:She can’t stand being kept waiting for such a long time.

Dịch: Cô ấy không thể chịu đựng được việc phải chờ đợi trong một thời gian dài như vậy


Bắt đầu thi ngay