Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 3)
-
4898 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that the underlined part pronounced differently from the rest
Đáp án B
Giải thích: đáp án B phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /iz/
Câu 2:
Choose the word that the underlined part pronounced differently from the rest
Đáp án A
Giải thích: đáp án A phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /d/
Câu 3:
Choose the word that the underlined part pronounced differently from the rest
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phát âm là /ju:/
Câu 4:
Choose the word that the underlined part pronounced differently from the rest
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/
Câu 5:
Choose the best answer for each following sentences
We have some______ students for the program.
Đáp án B
Giải thích: exchange students: sinh viên trao đổi
Dịch: Chúng tôi có một số học sinh cho chương trình trao đổi sinh viên.
Câu 6:
I wish you______ camping with us tomorrow
Đáp án B
Giải thích: câu ước hành động sẽ xảy ra trong tương lai: S+ wish(es) + S+ could/ would + Vinf
Dịch: Tôi ước bạn có thể đi cắm trại với bọn tôi ngày mai.
Câu 7:
She often goes to the ______ to pray because her religion is Islam.
Đáp án D
Giải thích: có Islam (đạo Hồi) =>mosque (nhà thờ Hồi giáo)
Dịch: Cô ấy thường đến nhà thờ để cầu nguyện thì cô ấy theo đạo Hồi giáo.
Câu 8:
Nguyen Du is a famous______
Đáp án B
Giải thích:
- poem: bài thơ
- poet: nhà thơ
- poetry: thơ ca nói chung
- poetic: nên thơ
Dịch: Nguyễn Du là một nhà thơ nổi tiếng.
Câu 9:
My home village is about 30 kilometers______ the north of the city.
Đáp án B
Dịch: Làng tôi thì cách phía Bắc thành phố khoảng 30 km.
Câu 10:
Wearing uniforms helps students _____ equal in many ways.
Đáp án A
Giải thích:
- help sb do st: giúp ai làm gì
- feel: cảm thấy
- fall: ngã
Dịch: Mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy bình đẳng ở nhiều mặt.
Câu 11:
“Hello. You must be Yoko.” – “ ______”
Đáp án C
Dịch:
- Xin chào. Bạn hẳn là Yoko rồi.
- Đúng vậy, là tôi.
Câu 12:
This school ______ here ten years ago.
Đáp án C
Giải thích: ago =>quá khứ đơn
Dịch: Trường này đã được xây ở đây mười năm trước.
Câu 13:
Supply the correct form of VERBS in the brackets
Mai wishes she (be) ______________ a good singer now.
Đáp án: were
Giải thích: điều ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn
Dịch: Mai ước rằng cô ấy là một ca sĩ tốt bây giờ.
Câu 14:
Rice (grow) ______________in tropical countries
Đáp án: is grown
Giải thích: sự thật hiển nhiên =>hiện tại đơn, gạo không tự trồng được =>bị động
Dịch: Gạo được trồng ở các nước nhiệt đới.
Câu 15:
She asked me where my parents (live) ______________.
Đáp án: lived
Giải thích: Chuyển sang gián tiếp lùi 1 thì
Dịch: Cô ấy hỏi tôi nơi bố mẹ cô ấy sống.
Câu 16:
______you (eat) ______________Vietnamese food yet?
Đáp án: have…eaten
Giải thích: yet =>hiện tại hoàn thành
Dịch: Bạn đã từng ăn đồ Việt Nam chưa?
Câu 17:
Supply the correct form of the words in brackets to complete the sentences
Many women continue to wear the unique and _____ dresses. (FASHION)
Đáp án: fashionable (hợp thời trang)
Giải thích: đứng trước và bổ ngữ cho danh từ cần tính từ
Dịch: Nhiều phụ nữ vẫn mặc những chiếc váy độc nhất và hợp thời trang.
Câu 18:
There used to be a big tree at the______to the village. (ENTER)
Đáp án: entrance (cổng vào)
Giải thích: sau the ở đây cần một danh từ
Dịch: Đã từng có một cái cây lớn ở cổng vào làng.
Câu 19:
Her______behavior makes them like her. (FRIEND)
Đáp án: friendly (thân thiện)
Giải thích: đứng trước và bổ ngữ cho danh từ cần tính từ
Dịch: Những hành động thân thiện của cô ấy khiến họ đều thích cô.
Câu 20:
We were really______by the charming city. (IMPRESS)
Đáp án: impressed
Giải thích: chỗ trống ở đây cần một tính từ
Dịch: Chúng tôi thật sự ấn tượng bởi thành phố lộng lẫy.
Câu 21:
Choose the best answer
Hello! My name is Herman. I live in a big city in Germany and it’s quite exciting! There are lots of things to do. My parents bought a flat near a park where I can ride my bike or (21) __________ skateboarding. My brother is older than me and I also go to the cinema with him. The city library is a great place. I usually meet my friends there and we do our school (22) ________or study together. Of course living in a big city is not easy. City life can be fast, tiring and stressful. The streets are always (23)________and noisy. Because of the cars is polluted sometimes. People are so busy that they (24) ________have time for their neighbours or friends. But I can’t see myself moving to the (25) _________. I just love living in the city too much.
My parents bought a flat near a park where I can ride my bike or (21) __________ skateboarding.
Đáp án A
Giải thích: go skateboarding: trượt ván
Dịch: Bố mẹ tôi mua một căn hộ gần công viên nơi tôi có thể đạp xe hoặc trượt ván.
Câu 22:
I usually meet my friends there and we do our school (22) ________or study together.
Đáp án B
Giải thích: do school projects: làm dự án trường
Dịch: Tôi thường gặp bạn bè ở đó, chúng tôi thường làm dự án trên lớp hoặc học cùng nhau.
Câu 23:
The streets are always (23)________and noisy.
Đáp án C
Giải thích:
- bored: buồn chán
- surprised: ngạc nhiên
- crowded: đông đúc
- exhausted: kiệt sức
Dịch: Đường phố thì lúc nào cũng đông đúc và ồn ào.
Câu 24:
People are so busy that they (24) ________have time for their neighbours or friends.
Đáp án D
Giải thích:
- usually: thường xuyên
- always: luôn luôn
- often: thỉnh thoảng
- rarely: hiếm khi
Dịch: Con người bận rộn tới nỗi họ hiếm khi có thời gian cho hàng xóm và bạn bè.
Câu 25:
But I can’t see myself moving to the (25) _________. I just love living in the city too much.
Đáp án B
Giải thích:
- university: đại học
- countryside: nông thôn
- mountain: núi
- building: tòa nhà
Dịch: Nhưng tôi không thể thây được bản thân sẽ như thế nào nếu chuyển đến nông thôn.
Câu 26:
Read the passage carefully and answer the questions below.
The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, 30 km south of Da Nang. It was formerly a major trading center in Southeast Asia between the 16th and 17th centuries. Hoi An is famous for its old temples, pagodas, small tile-roofed houses and narrow streets. All the houses were made of wood, and their pillars were carved with ornamental design. All visitors to Hoi An are commended a visit to the Assembly Hall of Cantonese Chinese Congregation. This house was built in 1855 and still keeps many precious objects that belonged to the Chinese community of Hoi An. Another attractive address to tourists is Tan Ky House, which was conducted nearly two centuries ago as the house of a Vietnamese merchant. The house now looks almost exactly as it did in the early 19th century. In recent years, Hoi An has become a popular tourist destination in Vietnam. In 1999, it was certified by UNESCO as a World Cultural Heritage Site.
*Answer the questions:
Where is the ancient town of Hoi An located?
.................................................................................................................................
Đáp án: It lies on the Thu Bon River, 30 km south of Da Nang.
Giải thích: Dựa vào câu “The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, 30 km south of Da Nang”
Dịch: Thị trấn cổ Hội An nằm ở sông Thu Bồn, cách 30km về phía nam Đà Nẵng.
Câu 27:
What is Hoi An famous for?
.................................................................................................................................
Đáp án: It’s famous for its old temples, pagodas, small tile-roofed houses and narrow streets.
Giải thích: Dựa vào câu “Hoi An is famous for its old temples, pagodas, small tile-roofed houses and narrow streets.”
Dịch: Hội An nổi tiếng vì những ngôi đền, chùa, nhà gạch ngói và nhưng con phố hẹp cổ kính.
Câu 28:
How does Tan Ky House look now?
.................................................................................................................................
Đáp án: The house now looks almost exactly as it did in the early 19th century.
Giải thích: Dựa vào câu “The house now looks almost exactly as it did in the early 19th century.”
Dịch: Ngôi nhà bây giờ vẫn trông y nguyên nó vào thế kỉ 19.
Câu 29:
When was Hoi An recognized as a world Heritage site?
.................................................................................................................................
Đáp án: It’s in 1999.
Giải thích: Dựa vào câu “In 1999, it was certified by UNESCO as a World Cultural Heritage Site.”
Dịch: Vào năm 1999, nó được công nhận bởi UNESCO là Di sản Văn hóa Thế giới.
Câu 30:
Is it one of famous tourist places in Vietnam?
.................................................................................................................................
Đáp án: Yes, it is.
Giải thích: Dựa vào câu “In recent years, Hoi An has become a popular tourist destination in Vietnam.”
Dịch: Những năm gần đây, Hội An trở thành một địa điểm du lịch nổi tiếng ở Việt Nam.
Câu 31:
Rewrite the sentences, beginning as shown
I last saw her three years ago.
I haven’t ...................................................
Đáp án: I haven’t seen her for three years.
Giải thích: S+have/has+Vp2+for/since…=S+last+Vqk…
Dịch: Tôi đã không gặp cô ấy được 3 năm rồi.
Câu 32:
Because Hoa worked hard, she passed the exam. (so)
Hoa worked ...............................................
Đáp án: Hoa worked so hard, so she passed the exam.
Giải thích: so: vì vậy
Dịch: Hoa học rất chăm chỉ, vì vậy cô ấy đã vượt qua bài thi.
Câu 33:
When he was a child, he often played soccer.
He used …………………………………
Đáp án: He used to play soccer when he was a child.
Giải thích: used to V: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa
Dịch: Anh ấy thường chơi bóng đá khi anh ấy còn nhỏ.
Câu 34:
“What is your address?” Lan asked
Lan asked me ………………………………
Đáp án: Lan asked me what my address was.
Giải thích: chuyển sang câu gián tiếp lùi 1 thì
Dịch: Lan hỏi tôi địa chỉ nhà tôi ở đâu.
Câu 35:
We have never stayed at a worse hotel than this.
This ……………………………..we’ve ever stayed at.
Đáp án: This is the worst hotel we’ve ever stayed at.
Dịch: Đây là khách sạn tệ nhất mà chúng tôi từng ở.